Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lyuberetsky (huyện)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:05.8438393
TuanUt-Bot! (thảo luận | đóng góp)
n →‎top: Bot, replaced: kilômét vuông → km² using AWB
Dòng 66: Dòng 66:
|date=tháng 9 năm 2011
|date=tháng 9 năm 2011
}}
}}
'''Huyện Lyuberetsky''' ({{lang-ru|? райо́н}}) là một huyện hành chính<ref name="AstrakhanO_adm" /> tự quản<ref name="AstrakhanO_mun" /> ([[raion]]), của [[Moskva (tỉnh)|Tỉnh Moskva]], [[Nga]]. Huyện có diện tích 130 [[kilômét vuông]], dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 99600 người. Trung tâm của huyện đóng ở [[Lyuberetsy]].<ref>{{citeweb|url=http://www.statoids.com/yru.html|title=Raions of the Russian Federation|publisher=Statoids|date = ngày 4 tháng 3 năm 2008 |accessdate=5 tháng 7 năm 2012}}</ref>
'''Huyện Lyuberetsky''' ({{lang-ru|? райо́н}}) là một huyện hành chính<ref name="AstrakhanO_adm" /> tự quản<ref name="AstrakhanO_mun" /> ([[raion]]), của [[Moskva (tỉnh)|Tỉnh Moskva]], [[Nga]]. Huyện có diện tích 130 [[km²]], dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 99600 người. Trung tâm của huyện đóng ở [[Lyuberetsy]].<ref>{{citeweb|url=http://www.statoids.com/yru.html|title=Raions of the Russian Federation|publisher=Statoids|date = ngày 4 tháng 3 năm 2008 |accessdate=5 tháng 7 năm 2012}}</ref>
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 23:20, ngày 28 tháng 5 năm 2016

Lyuberetsky District
? район (tiếng Nga)
Bậc hành chính (thời điểm tháng 12 năm 2010)
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangTỉnh Moskva[1]
Trung tâm hành chínhselo  Lyuberetsy[1]
Loại đô thị (đến tháng 12 năm 2010)
Hợp nhất về mặt đô thị thànhHuyện tự quản Lyuberetsky[2]
- dân đô thị0[2]
Số liệu thống kê
Diện tích130 km2 (50 dặm vuông Anh)[cần dẫn nguồn]
Dân số (Thống kê 2002)99.600 người[3]
Múi giờMSK (UTC+03:00)[4]

Huyện Lyuberetsky (tiếng Nga: ? райо́н) là một huyện hành chính[1] tự quản[2] (raion), của Tỉnh Moskva, Nga. Huyện có diện tích 130 km², dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 99600 người. Trung tâm của huyện đóng ở Lyuberetsy.[5]

Tham khảo

  1. ^ a b c Law #67/2006-OZ
  2. ^ a b c Law #43/2004-OZ
  3. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  4. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  5. ^ “Raions of the Russian Federation”. Statoids. ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.