Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Svend Tveskæg”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: AlphamaEditor, Restructure category + change Thể loại:Mất 1014 by Thể loại:Mất năm 1014, Executed time: 00:00:00.2808004 using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
'''Sweyn Forkbeard''' ([[tiếng Norse cổ]]: Sveinn Tjúguskegg; [[tiếng Đan Mạch]]: Sven Tveskæg; 960-3 tháng 2 năm 1014) là vị vua Đan Mạch, [[Anh]], và một số khu vực của Na Uy. <ref>''The Anglo-Saxon Chronicle''. [http://asc.jebbo.co.uk/c/c-L.html Manuscripts C], [http://asc.jebbo.co.uk/d/d-L.html D], and [http://asc.jebbo.co.uk/e/e-L.html E]. Edited by Jebson, Tony. Accessed 18 August 2011.</ref> Tên của ông là Swegen trong Biên niên sử Anglo-Saxon. Ông là con trai của vua [[Harald Blåtand]] của Đan Mạch, và là cha của Knud Đại đế. |
'''Sweyn Forkbeard''' ([[tiếng Norse cổ]]: Sveinn Tjúguskegg; [[tiếng Đan Mạch]]: Sven Tveskæg; 960-3 tháng 2 năm 1014) là vị vua Đan Mạch, [[Anh]], và một số khu vực của Na Uy. <ref>''The Anglo-Saxon Chronicle''. [http://asc.jebbo.co.uk/c/c-L.html Manuscripts C], [http://asc.jebbo.co.uk/d/d-L.html D], and [http://asc.jebbo.co.uk/e/e-L.html E]. Edited by Jebson, Tony. Accessed 18 August 2011.</ref> Tên của ông là Swegen trong Biên niên sử Anglo-Saxon. Ông là con trai của vua [[Harald Blåtand]] của Đan Mạch, và là cha của Knud Đại đế. |
||
Vào giữa thập niên 980, Sweyn đã nổi dậy chống lại cha mình và chiếm giữ ngai vàng. Harald bị buộc lưu vong và chết ngay sau đó trong tháng 11 năm 986 hoặc năm 987. Năm 1000, với sự trung thành của Trondejarl, Eric của Lade, Sweyn cai trị phần lớn Na Uy. Trong năm 1013, không lâu trước khi qua đời, ông trở thành vị vua Đan Mạch đầu tiên của nước Anh sau một nỗ lực lâu dài. |
Vào giữa thập niên 980, Sweyn đã nổi dậy chống lại cha mình và chiếm giữ ngai vàng. Harald bị buộc lưu vong và chết ngay sau đó trong tháng 11 năm 986 hoặc năm 987. Năm 1000, với sự trung thành của Trondejarl, Eric của Lade, Sweyn cai trị phần lớn Na Uy. Trong năm 1013, không lâu trước khi qua đời, ông trở thành vị vua Đan Mạch đầu tiên của nước Anh sau một nỗ lực lâu dài. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{sơ khai tiểu sử}} |
{{sơ khai tiểu sử}} |
||
{{Quốc vương và Nữ vương nước Anh}} |
|||
[[Thể loại:Mất năm 1014]] |
[[Thể loại:Mất năm 1014]] |
Phiên bản lúc 18:54, ngày 24 tháng 10 năm 2016
Svend Tveskæg | |
---|---|
Vua Đan Mạch | |
Tại vị | 986–1014 |
Tiền nhiệm | Harald Bluetooth |
Kế nhiệm | Harald II của Denmark |
Vua Na Uy | |
Tại vị | 986–995 1000–1014 |
Tiền nhiệm | Harald Bluetooth Olaf I of Norway |
Kế nhiệm | Olaf II của Na Uy |
Vua Anh | |
Tại vị | 1013–1014 |
Tiền nhiệm | Æthelred the Unready |
Kế nhiệm | Æthelred the Unready |
Thông tin chung | |
Sinh | c. 960 Đan Mạch |
Mất | 3 tháng 02 năm 1014 Gainsborough, Lincolnshire |
An táng | Roskilde Cathedral hoặc Lund Cathedral |
Phối ngẫu | Świętosława / Sigrid the Haughty/ Gunhild of Wenden (Cnut the Great#Birth and kingship) |
Hậu duệ | Harald II of Denmark Cnut the Great Estrid Svendsdatter |
Hoàng tộc | House of Denmark |
Thân phụ | Harald Bluetooth |
Thân mẫu | Gunhild or Tove of the Obotrites |
Tôn giáo | Chalcedonian Christianity |
Sweyn Forkbeard (tiếng Norse cổ: Sveinn Tjúguskegg; tiếng Đan Mạch: Sven Tveskæg; 960-3 tháng 2 năm 1014) là vị vua Đan Mạch, Anh, và một số khu vực của Na Uy. [1] Tên của ông là Swegen trong Biên niên sử Anglo-Saxon. Ông là con trai của vua Harald Blåtand của Đan Mạch, và là cha của Knud Đại đế. Vào giữa thập niên 980, Sweyn đã nổi dậy chống lại cha mình và chiếm giữ ngai vàng. Harald bị buộc lưu vong và chết ngay sau đó trong tháng 11 năm 986 hoặc năm 987. Năm 1000, với sự trung thành của Trondejarl, Eric của Lade, Sweyn cai trị phần lớn Na Uy. Trong năm 1013, không lâu trước khi qua đời, ông trở thành vị vua Đan Mạch đầu tiên của nước Anh sau một nỗ lực lâu dài.
Tham khảo
- ^ The Anglo-Saxon Chronicle. Manuscripts C, D, and E. Edited by Jebson, Tony. Accessed 18 August 2011.