Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chungju”
n →Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Commons category → {{thể loại Commons using AWB |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{for|tên thương tự|Chongju}} |
{{for|tên thương tự|Chongju}} |
||
{{Thông tin khu dân cư |
{{Thông tin khu dân cư |
||
| name |
| name = Chungju |
||
| native_name |
| native_name = 충주<br>忠州 |
||
| native_name_lang |
| native_name_lang = Korean |
||
| translit_lang1 |
| translit_lang1 = Korean |
||
| settlement_type |
| settlement_type = [[Danh sách thành phố Hàn Quốc|Thành phố]] |
||
| translit_lang1_type1 |
| translit_lang1_type1 = Hangul |
||
| translit_lang1_info1 |
| translit_lang1_info1 = 충주시 |
||
| translit_lang1_type2 |
| translit_lang1_type2 = Hanja |
||
| translit_lang1_info2 |
| translit_lang1_info2 = 忠州市 |
||
| translit_lang1_type3 |
| translit_lang1_type3 = {{nowrap|Revised Romanization}} |
||
| translit_lang1_info3 |
| translit_lang1_info3 = Chungju-si |
||
| translit_lang1_type4 |
| translit_lang1_type4 = {{nowrap|McCune-Reischauer}} |
||
| translit_lang1_info4 |
| translit_lang1_info4 = Ch'ungju-si |
||
| image_skyline |
| image_skyline = Korea-Chungju-Mountain-01.jpg |
||
| imagesize |
| imagesize = |
||
| image_caption |
| image_caption = |
||
| image_map |
| image_map = Map Chungju-si.png |
||
| mapsize |
| mapsize = |
||
|pushpin_map |
|pushpin_map =South Korea |
||
|pushpin_label_position =above |
|pushpin_label_position =above |
||
|pushpin_mapsize |
|pushpin_mapsize =280 |
||
|pushpin_map_caption |
|pushpin_map_caption =Vị trí tại Hàn Quốc |
||
| coordinates_region |
| coordinates_region = KR |
||
| subdivision_type |
| subdivision_type = Country |
||
| subdivision_name |
| subdivision_name = {{flag|Hàn Quốc}} |
||
| subdivision_type1 |
| subdivision_type1 = [[Vùng của Triều Tiên|Vùng]] |
||
| subdivision_name1 |
| subdivision_name1 = [[Chungcheong|Hoseo]] |
||
| population_blank1_title = Phương ngữ |
| population_blank1_title = Phương ngữ |
||
| population_blank1 |
| population_blank1 = [[phương ngữ Chungcheong|Chungcheong]] |
||
| area_total_km2 |
| area_total_km2 = 153.45 |
||
| population_as_of |
| population_as_of = November 2010 |
||
| population_total |
| population_total = 218 098 |
||
| population_density_km2 |
| population_density_km2 = |
||
| parts_type |
| parts_type = [[Phân cấp hành chính Hàn Quốc|Hành chính]] |
||
| parts |
| parts = 1 ''eup'', 12 ''myeon'', 12 ''dong'' |
||
|latd=36|latm=58|lats=|latNS=N |
|latd=36|latm=58|lats=|latNS=N |
||
|longd=127|longm=57|longs=|longEW=E |
|longd=127|longm=57|longs=|longEW=E |
||
| image_blank_emblem |
| image_blank_emblem = |
||
| blank_emblem_type |
| blank_emblem_type = |
||
}} |
}} |
||
'''Chungju''' ([[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Trung Châu'') là một thành phố thuộc tỉnh [[Chungcheong Bắc]] tại [[Hàn Quốc]]. [[Namsan (Chungju)|Namsan]] là một ngọn núi nằm ở ngoại ô thành phố. Thành phố nổi tiếng với các lễ hội võ nghệ hàng năm vào tháng 10. [[Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc|Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc]] [[Ban Ki-moon]] lớn lên ở thành phố. |
'''Chungju''' ([[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Trung Châu'') là một thành phố thuộc tỉnh [[Chungcheong Bắc]] tại [[Hàn Quốc]]. [[Namsan (Chungju)|Namsan]] là một ngọn núi nằm ở ngoại ô thành phố. Thành phố nổi tiếng với các lễ hội võ nghệ hàng năm vào tháng 10. [[Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc|Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc]] [[Ban Ki-moon]] lớn lên ở thành phố. |
Phiên bản lúc 23:44, ngày 7 tháng 1 năm 2017
Chungju 충주 忠州 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự Korean | |
• Hangul | 충주시 |
• Hanja | 忠州市 |
• Revised Romanization | Chungju-si |
• McCune-Reischauer | Ch'ungju-si |
Vị trí tại Hàn Quốc | |
Tọa độ: 36°58′B 127°57′Đ / 36,967°B 127,95°Đ | |
Country | Hàn Quốc |
Vùng | Hoseo |
Hành chính | 1 eup, 12 myeon, 12 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 153,45 km2 (5,925 mi2) |
Dân số (November 2010) | |
• Tổng cộng | 218 098 |
• Phương ngữ | Chungcheong |
Thành phố kết nghĩa | Tiêu Tác, Musashino, Đại Khánh |
Chungju (Hán Việt: Trung Châu) là một thành phố thuộc tỉnh Chungcheong Bắc tại Hàn Quốc. Namsan là một ngọn núi nằm ở ngoại ô thành phố. Thành phố nổi tiếng với các lễ hội võ nghệ hàng năm vào tháng 10. Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc Ban Ki-moon lớn lên ở thành phố.
Biểu tượng
- Hoa: hoa cúc
- Chim: Chim Uyên ương
- Cây: cây táo
Đập Chungju là đập đa chức năng lớn nhất đất nước và liên quan đến Chungju cùng các địa phương lân cận. Đập tạo nên một hồ nước nhân tạo lớn. Núi Woraksan và thung lũng Songnae nằm gần thành phố. Ngoài ra, khu vực còn có nhiều khu vực hang động.[1]
Sản phẩm
Chungju được biết đến với sản phẩm táo. Những lý do chủ yếu là do táo ở đây nhận được lượng lớn nhiệt ban ngày và có nhiệt độ cao. Việc trồng táo bắt đầu từ 300 năm trước từ Trung Quốc và đến năm 1912, thành phố chính thức bắt đầu trồng loại cây này. Quy mô trồng táo cua thành phố lớn nhất tỉnh Chungcheong Bắc.[2]
Giáo dục
Có hai trường đại học tại Chungju: Đại học Konkuk (cơ sở Chungju) và Đại học Quốc gia Chungju.
Thành phố kết nghĩa
Thành phố | Quốc gia | Năm |
---|---|---|
Yugawara | Nhật Bản | |
Đài Trung | Đài Loan | |
Musashino | Nhật Bản | |
Đại Khánh | Trung Quốc |
Tham khảo
- ^ [출발!2박 2일] 충주호, Hankook Ilbo 2003-05-29
- ^ http://www.cj100.net/sub06/?menucode=06_03_01_01_01 (kor)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chungju. |