Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Zaporizhzhia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
+ khi hau
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10: Dòng 10:
|shield_size = 80px
|shield_size = 80px
|pushpin_label_position = right
|pushpin_label_position = right
|pushpin_map = Ukraine
|pushpin_map = rusia
|pushpin_map_caption =Vị trí của Zaporizhia trong Ukraine
|pushpin_map_caption =Vị trí của Zaporizhia trong Ukraine
|pushpin_mapsize =
|pushpin_mapsize =

Phiên bản lúc 14:16, ngày 18 tháng 1 năm 2017

Zaporizhia (Запоріжжя)
Zaporozhye (Запорожье)
—  City  —
Đập DniproHES nhìn từ Khortytsia.
Đập DniproHES nhìn từ Khortytsia.
Hiệu kỳ của Zaporizhia (Запоріжжя)
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Zaporizhia (Запоріжжя)
Huy hiệu
Zaporizhia Oblast (vàng) với thành phố Zaporizhia (cam).
Zaporizhia Oblast (vàng) với thành phố Zaporizhia (cam).
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/rusia", "Bản mẫu:Bản đồ định vị rusia", và "Bản mẫu:Location map rusia" đều không tồn tại.Vị trí của Zaporizhia trong Ukraine
Tọa độ: 47°50′0″B 35°10′0″Đ / 47,83333°B 35,16667°Đ / 47.83333; 35.16667
Quốc gia Ukraina
OblastZaporizhia Oblast
Khu tự quản thành phốKhu tự quản thành phố Zaporizhia
Thành lập1770
Quyền thành phố1806
Đặt tên theoZaporizhzhia (vùng) sửa dữ liệu
Raions
Chính quyền
 • Thị trưởngOleksandr Sin[1]
Diện tích
 • Tổng cộng334 km2 (129 mi2)
Dân số (tháng 3 năm 2011[1])
 • Tổng cộng775.678
 • Mật độ2.365,2/km2 (61,260/mi2)
 • 2001[2]817.900
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính69xxx
Mã điện thoại+380 61(2)
Thành phố kết nghĩaLahti, Birmingham, Linz, Ashdod, Magdeburg, Nghi Xương, Belfort, Oberhausen sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.meria.zp.ua/

Zaporizhia hay Zaporozhye (tiếng Ukraina: Запоріжжя, chuyển tự Zaporizhzhia hay Zaporizhzhya, tiếng Nga: Запорожье, chuyển tự tiếng Nga Zaporozh'ye) [tên cũ Alexandrovsk (tiếng Nga: Александровск)] là thành phố ở đông nam Ukraina, nằm bên hai bờ sông Dnieper. Đây là thủ phủ của tỉnh Zaporizhia, Ukraina. Zaporizhia là thành phố lớn thứ 6 quốc gia này. Dân số theo điều tra năm 2001 là 815.256 người.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Zaporizhya
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 12.2 16.2 24.0 31.4 35.9 36.5 39.0 40.2 35.0 35.0 20.9 15.0 40,2
Trung bình cao °C (°F) −0.4 0.4 6.4 15.3 21.9 25.7 28.3 27.9 21.8 14.3 5.9 0.8 14,0
Trung bình ngày, °C (°F) −3.1 −2.9 2.2 9.9 16.2 20.1 22.5 21.8 16.1 9.4 2.5 −1.8 9,4
Trung bình thấp, °C (°F) −5.7 −5.9 −1.5 4.9 10.4 14.6 16.7 15.8 10.9 5.2 −0.3 −4.3 5,1
Thấp kỉ lục, °C (°F) −29.3 −26.1 −25
(−13)
−8.2 −2
(28)
5.0 8.2 3.9 −3
(27)
−8.9 −18.6 −26.2 −29,3
Giáng thủy mm (inch) 42
(1.65)
35
(1.38)
36
(1.42)
36
(1.42)
43
(1.69)
62
(2.44)
46
(1.81)
39
(1.54)
36
(1.42)
35
(1.38)
44
(1.73)
44
(1.73)
498
(19,61)
Độ ẩm 87 84 78 66 62 65 62 59 66 76 86 88 73
Số ngày mưa TB 10 8 11 12 13 13 10 8 10 11 13 11 130
Số ngày tuyết rơi TB 14 14 9 1 0 0 0 0 0 1 6 13 58
Nguồn: Pogoda.ru.net[3]


Chú thích

  1. ^ a b Why has Ukraine become disillusioned with the Orange Revolution?, BBC News (ngày 9 tháng 3 năm 2011)
  2. ^ The size and composition of the population of Zaporozhye region up to the Ukrainian population census 2001 (Численность и состав населения Запорожской области по итогам Всеукраинской переписи населения 2001 года). (tiếng Nga)
  3. ^ “ПОГОДА в Запорожье” (bằng tiếng Nga). Погода и климат. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.