Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n using AWB
n →‎top: update rank FIFA, replaced: (9.2016) → (1.2017) (2)
Dòng 11: Dòng 11:
| Home Stadium = [[Sân vận động Quốc gia Freetown]]
| Home Stadium = [[Sân vận động Quốc gia Freetown]]
| FIFA Trigramme = SLE
| FIFA Trigramme = SLE
| FIFA Rank = 93 <small>(9.2016)</small>
| FIFA Rank = 96 <small>(1.2017)</small>
| FIFA max = 50
| FIFA max = 50
| FIFA max date = 8.2014
| FIFA max date = 8.2014
| FIFA min = 172
| FIFA min = 172
| FIFA min date = 9.2007
| FIFA min date = 9.2007
| Elo Rank = 113 <small>(9.2016)</small>
| Elo Rank = 113 <small>(1.2017)</small>
| Elo max = 59
| Elo max = 59
| Elo max date = 15.1.1996
| Elo max date = 15.1.1996

Phiên bản lúc 14:48, ngày 6 tháng 2 năm 2017

Sierra Leone
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNgôi sao Leone
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Sierra Leone (SLFA)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngSellas Tetteh
Đội trưởngUmaru Bangura
Sân nhàSân vận động Quốc gia Freetown
Mã FIFASLE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại96 (1.2017)
Cao nhất50 (8.2014)
Thấp nhất172 (9.2007)
Hạng Elo
Hiện tại113 (1.2017)
Cao nhất59 (15.1.1996)
Thấp nhất156 (7.6.2008)
Trận quốc tế đầu tiên
Sierra Leone 0–2 Nigeria 
(Freetown, Sierra Leone; 10 tháng 8, 1949)[1]
Trận thắng đậm nhất
 Sierra Leone 5–1 Niger 
(Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3, 1976)
 Sierra Leone 5–1 Niger 
(Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6, 1995)
 Sierra Leone 4–0 São Tomé và Príncipe 
(Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4, 2000)
Trận thua đậm nhất
 Mali 6–0 Sierra Leone 
(Bamako, Mali; 17 tháng 6, 2007)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1994)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 1994, 1996

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sierra Leone là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1949. Đội đã từng 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 19941996, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu

Cúp Amilcar Cabral:
  • 2 lần vô địch (1993, 1995)
  • 2 lần hạng nhì

Thành tích tại giải vô địch thế giới

  • 1930 đến 1970 - Không tham dự
  • 1974 đến 1986 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 - Không tham dự
  • 1994 - Bỏ cuộc
  • 1998 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi

  • 1957 đến 1968 - Không tham dự
  • 1970 - Bỏ cuộc
  • 1972 - Không tham dự
  • 1974 - Không vượt qua vòng loại
  • 1976 - Không tham dự
  • 1978 - Không vượt qua vòng loại
  • 1980 - Không tham dự
  • 1982 đến 1984 - Không vượt qua vòng loại
  • 1986 - Không tham dự
  • 1988 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 - Bỏ cuộc
  • 1992 - Không vượt qua vòng loại
  • 1994 - Vòng 1
  • 1996 - Vòng 1
  • 1998 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
  • 2000 - Không được tham dự vì nội chiến
  • 2002 đến 2017 - Không vượt qua vòng loại

Đội hình

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2017 gặp Bờ Biển Ngà vào tháng 9, 2015.[2]

Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 10, 2014.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Solomon Morris 16 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 5 0 Pháp Quevilly
12 1TM Unisa Koroma 26 tháng 5, 1996 (27 tuổi) Sierra Leone East End Lions F.C.

2HV Umaru Bangura 7 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 28 1 Belarus Dinamo Minsk
2HV David Simbo 28 tháng 9, 1989 (34 tuổi) 9 0 Ả Rập Xê Út Najran SC
2HV Mohamed Kamanor 15 tháng 10, 1992 (31 tuổi) Sierra Leone FC Kallon
2HV Ibrahim Kamara Sierra Leone FC Johansen
2HV Abu Kanu Sierra Leone Mighty Blackpool
2HV Kemson Fofanah Sierra Leone East End Lions F.C.
2HV Abu Suma Sierra Leone FC Johansen

3TV Mohamed Kamara 16 tháng 11, 1987 (36 tuổi) 19 2 Anh Bolton Wanderers
3TV Yeami Dunia Sierra Leone FC Johansen
3TV Sorie Barrie 11 tháng 9, 1996 (27 tuổi) Sierra Leone FC Johansen
3TV Abdul Sesay Phần Lan OPS
3TV George Mattar Sierra Leone FC Johansen
3TV Kwame Quee 9 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 1 0 Sierra Leone FC Johansen
3TV Alfred Saquela Sierra Leone Central Parade F.C.

4 Kei Kamara 1 tháng 9, 1984 (39 tuổi) 21 4 Hoa Kỳ Columbus Crew
4 Mohamed Bangura 27 tháng 7, 1989 (34 tuổi) 11 2 Thụy Điển AIK
4 Lansana Kamara Sierra Leone FC Kallon
4 Christian Moses Sierra Leone FC Kallon

Triệu tập gần đây

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Patrick Bantamoi 24 tháng 5, 1986 (37 tuổi) 12 0 Phần Lan FC Viikingit

2HV Gibril Sankoh 15 tháng 5, 1983 (40 tuổi) 3 0 Hà Lan Roda JC Kerkrade
2 2HV Mustapha Dumbuya 7 tháng 8, 1987 (36 tuổi) 9 0 Scotland Partick Thistle
2HV Samuel Bangura 23 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 0 0 Anh Marlow
3 2HV Sheriff Suma 12 tháng 10, 1986 (37 tuổi) 33 4 Azerbaijan Ravan Baku
15 2HV Alie Sesay 25 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 2 0 Anh Leicester City F.C.

6 3TV John Kamara 12 tháng 5, 1988 (35 tuổi) 4 0 Hy Lạp Aris
3TV Khalifa Jabbie 20 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 11 1 Moldova Sheriff Tiraspol
3TV Ibrahim Koroma 17 tháng 5, 1989 (34 tuổi) 10 0 Đan Mạch Lyngby BK
11 3TV Hassan Mila Sesay 22 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 8 2 Phần Lan FC Lahti
10 3TV Moustapha Bangura 24 tháng 10, 1989 (34 tuổi) 10 2 Cộng hòa Síp Aris Limassol
3TV Julius Wobay 19 tháng 5, 1984 (39 tuổi) 40 14 Cầu thủ tự do
3TV Alhassan Bangura 24 tháng 1, 1988 (36 tuổi) 3 0 Cầu thủ tự do
8 3TV Ibrahim Kallay 6 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 3 0 Thụy Điển Luleå
3TV Alfred Sankoh 22 tháng 10, 1988 (35 tuổi) 4 0 Thổ Nhĩ Kỳ Balıkesirspor

4 George Davies 16 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 6 0 Đức Greuther Fürth
4 Alhaji Kamara 16 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 3 1 Thụy Điển IFK Norrköping
9 4 Alhassan Kamara 16 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 7 0 Thụy Điển Örebro

|}

Tham khảo

  1. ^ Courtney, Barrie (15 tháng 8 năm 2006). “Sierra Leone – List of International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Tetteh: Our mission is to get a respectable result (CAFOnline.com)

Liên kết ngoài