Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phần mềm xử lý bảng tính”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n dịch chưa hoàn tất
Dòng 1: Dòng 1:
{{đang dịch}}
'''Phần mềm xử lý bảng tính''' hay '''Bảng tính''' là một [[phần mềm ứng dụng]] dùng để tổ chúc, phân tích và lưu trữ dự liệu thông qua các bảng biểu.<ref>{{cite web|title=spreadsheet|url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/spreadsheet|website=merriam-webster.com|publisher=[[Merriam-Webster]]|accessdate=23 June 2016}}</ref><ref>{{cite book|title=American Heritage Dictionary of the English Language|date=2011|publisher=Houghton Mifflin Harcourt Publishing Company|edition=5th|quote=A software interface consisting of an interactive grid made up of cells in which data or formulas are entered for analysis or presentation.}}</ref><ref>{{cite book|title=Collins English Dictionary – Complete and Unabridged|date=2014|publisher=HarperCollins Publishers|edition=12th|quote=(Computer Science) a computer program that allows easy entry and manipulation of figures, equations, and text, used esp for financial planning and budgeting}}</ref> Bảng tính được phát triển như là mô phỏng bằng máy tính các bảng tính toán trên giấy.<ref>{{cite web|title=spreadsheet|url=http://whatis.techtarget.com/definition/spreadsheet|website=WhatIs.com|publisher=[[TechTarget]]|accessdate=23 June 2016}}</ref> Chương trình hoạt động trên dữ liệu nhập vào trong các ô của một bảng. Mỗi ô có thể chứa dữ liệu số hoặc văn bản, hoặc kết quả của công thức tự động tính toán và hiển thị một giá trị dựa trên nội dung của những ô khác. Một bảng tính cũng có thể là một tài liệu điện tử.<ref>{{cite web|title=spreadsheet|url=http://www.dictionary.com/browse/spreadsheet|website=Dictionary.com Unabridged|publisher=Random House, Inc|accessdate=23 June 2016}}</ref><ref>{{cite web|last1=Beal|first1=Vangie|title=spreadsheet|url=http://www.webopedia.com/TERM/S/spreadsheet.html|website=webopedia|publisher=[[QuinStreet]]|accessdate=23 June 2016}}</ref><ref>{{cite web|title=Spreadsheet|url=http://www.computerhope.com/jargon/s/spreadsh.htm|website=Computer Hope|accessdate=23 June 2016}}</ref>
'''Phần mềm xử lý bảng tính''' hay '''Bảng tính''' là một [[phần mềm ứng dụng]] dùng để tổ chúc, phân tích và lưu trữ dự liệu thông qua các bảng biểu.<ref>{{cite web|title=spreadsheet|url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/spreadsheet|website=merriam-webster.com|publisher=[[Merriam-Webster]]|accessdate=23 June 2016}}</ref><ref>{{cite book|title=American Heritage Dictionary of the English Language|date=2011|publisher=Houghton Mifflin Harcourt Publishing Company|edition=5th|quote=A software interface consisting of an interactive grid made up of cells in which data or formulas are entered for analysis or presentation.}}</ref><ref>{{cite book|title=Collins English Dictionary – Complete and Unabridged|date=2014|publisher=HarperCollins Publishers|edition=12th|quote=(Computer Science) a computer program that allows easy entry and manipulation of figures, equations, and text, used esp for financial planning and budgeting}}</ref> Bảng tính được phát triển như là mô phỏng bằng máy tính các bảng tính toán trên giấy.<ref>{{cite web|title=spreadsheet|url=http://whatis.techtarget.com/definition/spreadsheet|website=WhatIs.com|publisher=[[TechTarget]]|accessdate=23 June 2016}}</ref> Chương trình hoạt động trên dữ liệu nhập vào trong các ô của một bảng. Mỗi ô có thể chứa dữ liệu số hoặc văn bản, hoặc kết quả của công thức tự động tính toán và hiển thị một giá trị dựa trên nội dung của những ô khác. Một bảng tính cũng có thể là một tài liệu điện tử.<ref>{{cite web|title=spreadsheet|url=http://www.dictionary.com/browse/spreadsheet|website=Dictionary.com Unabridged|publisher=Random House, Inc|accessdate=23 June 2016}}</ref><ref>{{cite web|last1=Beal|first1=Vangie|title=spreadsheet|url=http://www.webopedia.com/TERM/S/spreadsheet.html|website=webopedia|publisher=[[QuinStreet]]|accessdate=23 June 2016}}</ref><ref>{{cite web|title=Spreadsheet|url=http://www.computerhope.com/jargon/s/spreadsh.htm|website=Computer Hope|accessdate=23 June 2016}}</ref>



Phiên bản lúc 17:51, ngày 11 tháng 2 năm 2017

Phần mềm xử lý bảng tính hay Bảng tính là một phần mềm ứng dụng dùng để tổ chúc, phân tích và lưu trữ dự liệu thông qua các bảng biểu.[1][2][3] Bảng tính được phát triển như là mô phỏng bằng máy tính các bảng tính toán trên giấy.[4] Chương trình hoạt động trên dữ liệu nhập vào trong các ô của một bảng. Mỗi ô có thể chứa dữ liệu số hoặc văn bản, hoặc kết quả của công thức tự động tính toán và hiển thị một giá trị dựa trên nội dung của những ô khác. Một bảng tính cũng có thể là một tài liệu điện tử.[5][6][7]

Người dùng bảng tính có thể điều chỉnh bất kỳ giá trị được lưu trữ và quan sát ảnh hưởng về giá trị tính toán. Điều này làm cho các bảng tính hữu ích cho các phân tích "Nếu - thì" vì nhiều trường hợp có thể được khảo sát nhanh chóng mà không cần tính toán lại bằng tay. Phần mềm bảng tính hiện đại có thể có nhiều sheet tương tác, và có thể hiển thị dữ liệu hoặc là dưới dạng văn bản và chữ số, hoặc dưới dạng đồ họa.

Ngoài việc thực hiện các chức năng số học và toán học cơ bản, bảng tính hiện đại cung cấp các chức năng được xây dựng trong hoạt động tài chính và thống kê chung. Các tính toán như giá trị hiện tại thuần hoặc độ lệch chuẩn có thể được áp dụng cho dữ liệu dạng bảng với một chức năng được lập trình sẵn trong một công thức. Ứng dụng bảng tính cũng cung cấp các biểu thức điều kiện, chức năng để chuyển đổi giữa văn bản và số, và các chức năng hoạt động trên các chuỗi văn bản.

Bảng tính đã thay thế các hệ thống bằng giấy trên khắp thế giới doanh nghiệp. Mặc dù chúng được phát triển đầu tiên cho nhiệm vụ kế toán hoặc sổ sách, chúng đang được sử dụng rộng rãi trong mọi hoàn cảnh mà danh sách bảng biểu được xây dựng, sắp xếp và chia sẻ.

LANPAR, có mặt từ năm 1969,[8] là bảng tính điện tử đầu tiên trên máy tính lớn và máy tính chia sẻ thời gian. LANPAR là một từ viết tắt của: LANguage for Programming Arrays at Random. VisiCalc là bảng tính điện tử đầu tiên trên máy vi tính,[9] và nó đã giúp biến máy tính Apple II trở thành hệ thống được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Lotus 1-2-3 là bảng tính hàng đầu khi DOS là hệ điều hành thống trị.[10] Excel hiện nay có thị phần lớn nhất trên nền tảng Windows và Macintosh.[11][12][13] Một ứng dụng bảng tính là một tính năng tiêu chuẩn của một bộ phần mềm văn phòng; kể từ sự ra đời của các ứng dụng web, ứng dụng văn phòng bây giờ cũng tồn tại dưới dạng ứng dụng web.

Sử dụng

basic spreadsheet with toolbar
Ứng dụng bảng tính OpenOffice.org Calc.

Một bảng tính gồm có một bảng các ô được sắp xếp thành các hàng và cột và được gọi bằng những trục X và Y. Trục X, các cột, thường được thể hiện bằng chữ "A", "B", "C", vv, trong khi hàng thường được thể hiện bằng con số, 1, 2, 3, vv. Một ô có thể được gọi bằng cách ghép hàng và cột của nó,chẳng hạn "C10". Hệ thống tham chiếu ô này đã được giới thiệu trong VisiCalc, và được biết đến như "A1 notation". Ngoài ra, bảng tính có khái niệm về một phạm vi, một nhóm các ô, thường tiếp giáp. Ví dụ, người ta có thể tham khảo mười ô đầu tiên trong cột đầu tiên bằng "A1: A10".

Trong các ứng dụng bảng tính hiện đại, một số bảng tính, thường được gọi là các worksheets hoặc tắt là sheets, được tập hợp lại với nhau để tạo thành một workbook. Một workbook biểu thị là 1 file, có chứa tất cả các dữ liệu của book, sheets và các ô trong sheets. Worksheets thường được đại diện bởi các thẻ  chuyển giữa các trang, mỗi một tab là một trong các sheets, mặc dù Numbers biến đổi mô hình này đáng kể. Các ô trong một multi-sheet book bỏ sung thêm tên sheet vào các tham chiếu của chúng, ví dụ, "Sheet 1!C10". Một số hệ thống mở rộng cú pháp này để cho phép tham chiếu ô cho workbooks khác nhau.

Người dùng tương tác với sheets chủ yếu thông qua các ô. Một ô có thể chứa dữ liệu bằng cách chỉ cần nhập nó vào, hoặc một công thức, mà thường được tạo ra bằng cách đặt trước văn bản với một dấu bằng. Dữ liệu có thể bao gồm các chuỗi văn bản hello world, số 5 hoặc ngày tháng 16-Dec-91. Một công thức sẽ bắt đầu với dấu bằng, =5*3, nhưng điều này thường sẽ là vô hình vì màn hình hiển thị các kết quả của phép tính, 15 trong trường hợp này, không phải là công thức riêng của nó. Điều này có thể dẫn đến sự nhầm lẫn trong một số trường hợp..

The key feature of spreadsheets is the ability for a formula to refer to the contents of other cells, which may in turn be the result of a formula. Để thực hiện một công thức như vậy, chỉ đơn giản là một thay thế cho một số với một ô tham chiếu. Ví dụ, công thức =5*C10 sẽ tạo ra kết quả của phép nhân các giá trị trong ô C10 với số 5. Nếu C10 có giá trị 3 kết quả sẽ là 15. Nhưng C10 cũng có thể có công thức riêng của nó tham chiếu đến các ô khác, và cũng như vậy.

Khả năng nối chuỗi các công thức lại với nhau là sức mạnh của các bảng tính. Nhiều vấn đề có thể được chia thành một loạt các bước toán riêng, và chúng có thể được giao cho các công thức riêng trong các ô. Một số các công thức cũng có thể áp dụng cho phạm vi, ví như các công thức SUM fcho biết thêm rằng tất cả các số trong dãy.

Bảng tính chia sẻ nhiều nguyên tắc và đặc điểm của cơ sở dữ liệu, nhưng bảng tính và cơ sở dữ liệu không giống nhau. Một bảng tính cơ bản là chỉ là một bảng, trong khi một cơ sở dữ liệu là một tập hợp của nhiều bảng với các quan hệ về ngữ nghĩa máy tính đọc được giữa chúng. Trong khi sự thật là một workbook tcó chứa ba sheets thực sự là một tập tin có chứa nhiều bảng có thể tương tác với nhau, nó thiếu các cấu trúc quan hệ của một cơ sở dữ liệu. Bảng tính và cơ sở dữ liệu được tương thích—sheets có thể được nhập  vào cơ sở dữ liệu để trở thành các bảng bên trong chúng, và truy vấn cơ sở dữ liệu có thể được xuất sang bảng tính để phân tích thêm

Một chương trình bảng tính là một trong những thành phần chính của một bộ ứng dụng văn phòng cùng với một trình soạn thảo văn bản, một ứng dụng trình chiếu,và một ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu. Chương trình trong một bộ dùng các lệnh tương tự cho các chức năng tương tự. Thường chia sẻ dữ liệu giữa các thành phần dễ dàng hơn với một bộ sưu tập không tích hợp các chương trình chức năng tương đương. Điều này đặc biệt có lợi thế tại một thời điểm khi nhiều hệ thống máy tính cá nhân sử dụng chế độ hiển thị  văn bản và các lệnh, thay vì một giao diện người dùng đồ họa.

Lịch sử

Bảng giấy

Từ "spreadsheet" - "bảng tính" có nguồn gốc từ "spread" trong ý nghĩa của một tờ báo hoặc tạp chí mục (văn bản hoặc đồ họa) bao gồm hai trang đối diện, extending across the center fold and treating the two pages as one large one. The compound word "spread-sheet" came to mean the format used to present book-keeping ledgers—with columns for categories of expenditures across the top, invoices listed down the left margin, and the amount of each payment in the cell where its row and column intersect—which were, traditionally, a "spread" across facing pages of a bound ledger (book for keeping accounting records) or on oversized sheets of paper (termed "analysis paper") ruled into rows and columns in that format and approximately twice as wide as ordinary paper.[14]

Một số ứng dụng bảng tính phổ biến

  • Calligra Sheets (trước đây là KCalc)
  • Corel Quattro Pro (WordPerfect Office)
  • Kingsoft Spreadsheets
  • Mariner Calc và Calc XLS là ứng dụng bảng tính của Mariner Software cho Mac OS XiOS.
  • NeoOffice
  • Numbers của Apple Inc. một phần của iWork.
  • Pyspread

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “spreadsheet”. merriam-webster.com. Merriam-Webster. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ American Heritage Dictionary of the English Language (ấn bản 5). Houghton Mifflin Harcourt Publishing Company. 2011. A software interface consisting of an interactive grid made up of cells in which data or formulas are entered for analysis or presentation.
  3. ^ Collins English Dictionary – Complete and Unabridged (ấn bản 12). HarperCollins Publishers. 2014. (Computer Science) a computer program that allows easy entry and manipulation of figures, equations, and text, used esp for financial planning and budgeting
  4. ^ “spreadsheet”. WhatIs.com. TechTarget. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “spreadsheet”. Dictionary.com Unabridged. Random House, Inc. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ Beal, Vangie. “spreadsheet”. webopedia. QuinStreet. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “Spreadsheet”. Computer Hope. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ Higgins, Hannah (1 tháng 1 năm 2009). The Grid Book (bằng tiếng Anh). MIT Press. ISBN 9780262512404.
  9. ^ Charles Babcock, "What's The Greatest Software Ever Written?"
  10. ^ Lewis, Peter H. (13 tháng 3 năm 1988). “The Executive computer; Lotus 1-2-3 Faces Up to the Upstarts”. NYTimes.com. The New York Times Company. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2012. Release 3.0 is being written in the computer language known as C, to provide easy transportability among PCs, Macs and mainframes.
  11. ^ “Rivals Set Their Sights on Microsoft Office: Can They Topple the Giant? –Knowledge@Wharton”. Wharton, University of Pennsylvania. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010.
  12. ^ “spreadsheet analysis from winners, losers, and Microsoft”. Utdallas.edu. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010.
  13. ^ “A”. Utdallas.edu. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010.
  14. ^ Power, D. J. (30 tháng 8 năm 2004). “A Brief History of Spreadsheets”. DSSResources.COM (ấn bản 3.6). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài