Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bao Đầu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (343), → (195) using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (43), → (48) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin khu dân cư
{{Thông tin khu dân cư
|name = Bao Đầu
|name = Bao Đầu
|official_name = 包头
|official_name = 包头
|other_name = Baotou
|other_name = Baotou
|native_name = [[Tập tin:Bugutu.svg|16px]]
|native_name = [[Tập tin:Bugutu.svg|16px]]
|nickname =
|nickname =
|settlement_type = [[Địa cấp thị]]
|settlement_type = [[Địa cấp thị]]
|motto =
|motto =
|image_skyline = Baotou.jpg
|image_skyline = Baotou.jpg
|imagesize = 300px
|imagesize = 300px
|image_caption = Đài kỉ niệm hươu tại Bao Đầu
|image_caption = Đài kỉ niệm hươu tại Bao Đầu
|image_flag =
|image_flag =
|flag_size =
|flag_size =
|image_seal =
|image_seal =
|seal_size =
|seal_size =
|image_shield =
|image_shield =
|shield_size =
|shield_size =
|city_logo =
|city_logo =
|citylogo_size =
|citylogo_size =
|image_map = location of Baotou Prefecture within Inner Mongolia (China).png
|image_map = location of Baotou Prefecture within Inner Mongolia (China).png
|mapsize = 275px
|mapsize = 275px
|map_caption = Vị trí của Bao Đầu trong [[Nội Mông|Nội Mông Cổ]]
|map_caption = Vị trí của Bao Đầu trong [[Nội Mông|Nội Mông Cổ]]
|image_map1 =
|image_map1 =
|mapsize1 =
|mapsize1 =
|map_caption1 =
|map_caption1 =
|image_dot_map =
|image_dot_map =
|dot_mapsize =
|dot_mapsize =
|dot_map_caption =
|dot_map_caption =
|dot_x = |dot_y =
|dot_x = |dot_y =
|pushpin_map = China
|pushpin_map = China
|pushpin_label_position = <!-- the position of the pushpin label: left, right, top, bottom, none -->
|pushpin_label_position = <!-- the position of the pushpin label: left, right, top, bottom, none -->
|pushpin_map_caption = Vị trí của Bao Đầu tại [[Trung Quốc]]
|pushpin_map_caption = Vị trí của Bao Đầu tại [[Trung Quốc]]
|pushpin_mapsize =300
|pushpin_mapsize =300
|subdivision_type = Quốc gia
|subdivision_type = Quốc gia
|subdivision_name = [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]]
|subdivision_name = [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]]
|subdivision_type1 = [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]]
|subdivision_type1 = [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]]
|subdivision_name1 = [[Nội Mông|Nội Mông Cổ]]
|subdivision_name1 = [[Nội Mông|Nội Mông Cổ]]
Dòng 43: Dòng 43:
|subdivision_name4 =
|subdivision_name4 =
|government_footnotes =
|government_footnotes =
|government_type =
|government_type =
|leader_title =
|leader_title =
|leader_name =
|leader_name =
|leader_title1 =
|leader_title1 =
|leader_name1 =
|leader_name1 =
|leader_title2 =
|leader_title2 =
|leader_name2 =
|leader_name2 =
|leader_title3 =
|leader_title3 =
|leader_name3 =
|leader_name3 =
|leader_title4 =
|leader_title4 =
|leader_name4 =
|leader_name4 =
|established_title =
|established_title =
|established_date =
|established_date =
|established_title2 = <!-- Incorporated (town) -->
|established_title2 = <!-- Incorporated (town) -->
|established_date2 =
|established_date2 =
|established_title3 = <!-- Incorporated (city) -->
|established_title3 = <!-- Incorporated (city) -->
|established_date3 =
|established_date3 =
|area_magnitude =
|area_magnitude =
|unit_pref = <!--Enter: Imperial, if Imperial (metric) is desired-->
|unit_pref = <!--Enter: Imperial, if Imperial (metric) is desired-->
|area_footnotes = <!-- ([[List of China administrative regions by area|ranked 29th]]) -->
|area_footnotes = <!-- ([[List of China administrative regions by area|ranked 29th]]) -->
|area_total_km2 = 27691<!-- ALL fields dealing with a measurements are subject to automatic unit conversion-->
|area_total_km2 = 27691<!-- ALL fields dealing with a measurements are subject to automatic unit conversion-->
|area_land_km2 = <!--See table @ Template:Infobox Settlement for details on automatic unit conversion-->
|area_land_km2 = <!--See table @ Template:Infobox Settlement for details on automatic unit conversion-->
|area_water_km2 =
|area_water_km2 =
|area_total_sq_mi =
|area_total_sq_mi =
|area_land_sq_mi =
|area_land_sq_mi =
|area_water_sq_mi =
|area_water_sq_mi =
|area_water_percent =
|area_water_percent =
|area_urban_km2 =
|area_urban_km2 =
|area_urban_sq_mi =
|area_urban_sq_mi =
|area_metro_km2 =
|area_metro_km2 =
|area_metro_sq_mi =
|area_metro_sq_mi =
|population_as_of = 2006
|population_as_of = 2006
|population_footnotes =
|population_footnotes =
|population_note =
|population_note =
|population_total = 2600000
|population_total = 2600000
|population_density_km2 = auto
|population_density_km2 = auto
|population_density_sq_mi =
|population_density_sq_mi =
|population_metro = 1750000
|population_metro = 1750000
|population_density_metro_km2 =
|population_density_metro_km2 =
|population_density_metro_sq_mi =
|population_density_metro_sq_mi =
|population_urban = 1317680
|population_urban = 1317680
|population_density_urban_km2 =
|population_density_urban_km2 =
|population_density_urban_sq_mi =
|population_density_urban_sq_mi =
|population_blank1_title =<!-- Mun. Density rank -->
|population_blank1_title =<!-- Mun. Density rank -->
|population_blank1 =<!-- ([[List of China administrative regions by population density|4th]]) -->
|population_blank1 =<!-- ([[List of China administrative regions by population density|4th]]) -->
|population_density_blank1_km2 =
|population_density_blank1_km2 =
|population_density_blank1_sq_mi =
|population_density_blank1_sq_mi =
|population_blank2_title =Các dân tộc chính
|population_blank2_title =Các dân tộc chính
|population_blank2= [[Người Hán|Hán]], [[người Mông Cổ|Mông Cổ]]
|population_blank2= [[Người Hán|Hán]], [[người Mông Cổ|Mông Cổ]]
|timezone = [[Giờ chuẩn Trung Quốc]]
|timezone = [[Giờ chuẩn Trung Quốc]]
|utc_offset = +8
|utc_offset = +8
|timezone_DST =
|timezone_DST =
|utc_offset_DST =
|utc_offset_DST =
|latd=40 |latm=39 |lats=3|latNS=N
|latd=40 |latm=39 |lats=3|latNS=N
|longd=109 |longm=50 |longs=31|longEW=E
|longd=109 |longm=50 |longs=31|longEW=E
|elevation_footnotes =
|elevation_footnotes =
|elevation_m =
|elevation_m =
|elevation_ft =
|elevation_ft =
|postal_code_type = Mã bưu chính
|postal_code_type = Mã bưu chính
|postal_code = 014000
|postal_code = 014000
|area_code = 472
|area_code = 472
|blank_name = Biển số xe
|blank_name = Biển số xe
|blank_info = 蒙B
|blank_info = 蒙B
|blank1_name =
|blank1_name =
|blank1_info =
|blank1_info =
|blank2_name =
|blank2_name =
|blank2_info =
|blank2_info =
|blank3_name = Phương ngữ
|blank3_name = Phương ngữ
|blank3_info = [[Tấn ngữ|Tấn]]: [[Phương ngữ Bao Đầu]]
|blank3_info = [[Tấn ngữ|Tấn]]: [[Phương ngữ Bao Đầu]]
|blank4_name =
|blank4_name =
|blank4_info =
|blank4_info =
|website =
|website =
|footnotes =
|footnotes =
}}
}}



Phiên bản lúc 13:43, ngày 12 tháng 2 năm 2017

Bao Đầu

Baotou
—  Địa cấp thị  —
包头
Đài kỉ niệm hươu tại Bao Đầu
Đài kỉ niệm hươu tại Bao Đầu
Vị trí của Bao Đầu trong Nội Mông Cổ
Vị trí của Bao Đầu trong Nội Mông Cổ
Bao Đầu trên bản đồ Trung Quốc
Bao Đầu
Bao Đầu
Vị trí của Bao Đầu tại Trung Quốc
Tọa độ: 40°39′3″B 109°50′31″Đ / 40,65083°B 109,84194°Đ / 40.65083; 109.84194
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhNội Mông Cổ
Cấp huyện9
Diện tích
 • Địa cấp thị27.691 km2 (10,692 mi2)
Dân số (2006)
 • Địa cấp thị2.600.000
 • Mật độ94/km2 (240/mi2)
 • Đô thị1.317.680
 • Vùng đô thị1.750.000
 • Các dân tộc chínhHán, Mông Cổ
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính014000
Mã điện thoại472
Biển số xe蒙B
Phương ngữTấn: Phương ngữ Bao Đầu

Bao Đầu (chữ Hán giản thể: 包头市, bính âm: Bāotóu Shì, âm Hán Việt: Bao Đầu thị) là một thành phố cấp tỉnh tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tên gọi trong tiếng Mông Cổ (Bao Khắc Đồ) có nghĩa là thành phố với hươu và một tên gọi khác trong tiếng Trung của thành phố (鹿城, Lộc Thành) cũng có nghĩa là thành phố hươu. Thành phố cấp tỉnh này có diện tích 27.691 km², dân số năm 2006 là 2,60 triệu người. Đây là thành phố lớn nhất Nội Mông Cổ. GDP năm 2006 là 101 tỷ nhân dân tệ. Bao Đầu có Sân bay Bao Đầu.

Phân chia hành chính

Về mặt hành chính, thành phố cấp tỉnh này được chia thành 9 đơn vị cấp huyện gồm 6 quận, 1 huyện và 2 kỳ.

Trung tâm hành chính của địa cấp thị đặt tại quận Côn Đô Lôn.

Địa lý

Bao Đầu nằm trên bờ bắc sông Hoàng Hà tại khu vực vòng cung lớn của nó (chữ Hán: 河套; bính âm: hétào hay Hà Sáo). Tọa độ địa lý: từ 109°50' tới 111°25' kinh đông và từ 41°20' tới 42°40' vĩ bắc. Thành phố này nằm trên độ cao khoảng 1.050 m. Vào cuối năm 2006, Bao Đầu có 2,60 triệu dân cư có đăng ký (thường trú và tạm trú) so với 2,0802 triệu năm 2002. Thành phố này có dân số nội đô khoảng 1.317.680 và dân số trong khu vực vùng đô thị là 1.750.000 người.

Lịch sử

Khu vực ngày nay gọi là Bao Đầu đã được những người dân du cư chiếm lĩnh từ thời cổ đại, chủ yếu là người Mông Cổ. Gần cuối thời kỳ nhà Hán, Lã Bố, một trong những viên tướng hùng mạnh trong thời kỳ này, là người sinh ra ở đây. So với thủ phủ của khu tự trị, Hohhot, việc xây dựng của Bao Đầu để biến nó trở thành một đô thị diễn ra tương đối muộn hơn, với địa vị thị trấn có được vào năm 1809. Nơi đây được chọn vì có một vùng đất rộng có khả năng trồng trọt được thuộc khu vực Hà Sáo của Hoàng Hà.

Đường sắt từ Bắc Kinh tới được xây dựng trong giai đoạn 1925-1931, và thành phố này bắt đầu phát triển được một số cơ sở công nghiệp. Một liên doanh Đức-Trung năm 1934 đã xây dựng sân bay Bao Đầu và mở các chuyến bay mỗi tuần một lần tới Ninh HạLan Châu.

Khi Owen Lattimore tới Bao Đầu năm 1925, nó vẫn còn là "một thị trấn nhỏ vô giá trị trong một lớp vỏ rỗng lớn với các thành lũy bằng bùn đất, trong đó 2 đường phố bận rộn nhất là khu thương mại", nhưng đã là một ga đường sắt tiếp tế quan trọng. Len và da từ Thanh HảiCam Túc khi đó còn được chuyên chở theo sông Hoàng Hà bằng bè và thuyền từ Lan Châu tới Bao Đầu, sau đó vận chuyển theo tàu hỏa từ đây tới phía đông (cụ thể là tới Thiên Tân để xuất khẩu). Tuy nhiên, vận chuyển đường sông chỉ là một chiều, do dòng chảy nhanh không cho phép thuyền bè ngược dòng. Để đi từ Bao Đầu ngược trở về Lan Châu hay Ngân Xuyên, người ta phải dùng xe ngựa hay bằng lạc đà. Tại đây cũng có những con đường của khách lữ hành từ Bao Đầu tới OrdosAlashan[1]

Từ ngày 19 tháng 9 năm 1949 trở đi, Bao Đầu thuộc quyền quản lý của những người cộng sản. Chính quyền nhân dân được thành lập vào tháng Hai năm 1950. Trong những năm đầu tiên thuộc chính quyền mới, Bao Đầu là một trung tâm công nghiệp, với một tỷ lệ đáng kể trong kinh tế của thành phố là sản xuất thép và nó vẫn còn tiếp tục cho tới nay.

Giáo dục

Tại Bao Đầu có các trường đại học và cao đẳng sau:

Kinh tế

Giao thông

Sân bay Bao Đầu, cách trung tâm thành phố 23 km, có các chuyến bay tới Bắc Kinh, Thạch Gia Trang, Thượng Hải, Hàng Châu, Quảng Châu, Thành Đô, Thái Nguyên. Tại Bao Đầu có 2 nhà ga đường sắt là nhà ga Bao Đầu và nhà ga Bao Đầu Đông, nối thành phố này với Bắc Kinh, Thiên Tân, Tây An, Thượng Hải, Thạch Gia Trang, Ninh Ba, Hohhot. Đường bộ có đường cao tốc Hô-Bao nối Hohhot, Ngũ Nguyên với Bao Đầu.

Ghi chú

  1. ^ Owen Lattimore, The Desert to Turkestan, 1928. trang 7-8.

Liên kết ngoài