Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Siptah”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: pharaon → pharaon (4)
n →‎top: clean up, replaced: pharaon → pharaon (4)
Dòng 1: Dòng 1:
{{pharaon Infobox |
{{pharaon Infobox |
Name= Siptah |
Name= Siptah |
Image= [[Tập tin:Siptah.jpg|giữa]] |
Image= [[Tập tin:Siptah.jpg|giữa]] |
Nomen= <hiero><-p:t-H-N36:n-p:t-H-H8:Z1-></hiero> <br/>'''Siptah''' <br />Son of Ptah<ref>Peter Clayton, Chronicle of the pharaon s, Thames & Hudson Ltd, 1994. p.158</ref> |
Nomen= <hiero><-p:t-H-N36:n-p:t-H-H8:Z1-></hiero> <br/>'''Siptah''' <br />Son of Ptah<ref>Peter Clayton, Chronicle of the pharaon s, Thames & Hudson Ltd, 1994. p.158</ref> |
Pronomen= <hiero><-ra-G25-x:n-ra:stp:n-></hiero> <br />'''Sekhaenre-meryamun''' (dạng cũ) <br />'''Akhenre-setepenre''' (dạng mới) |
Pronomen= <hiero><-ra-G25-x:n-ra:stp:n-></hiero> <br />'''Sekhaenre-meryamun''' (dạng cũ) <br />'''Akhenre-setepenre''' (dạng mới) |
Golden= Không rõ |
Golden= Không rõ |

Phiên bản lúc 01:40, ngày 18 tháng 2 năm 2017

Akhenre Setepenre Siptah hay Merneptah Siptah là vị vua áp chót của Vương triều thứ 19 và là con của một hoàng hậu vô danh, Sutailja, có nguồn gốc châu Á. Người ta không rõ cha ông là ai. Cả hai tiên vương AmenmesseSeti II đều được tin là thân phụ Siptah. Ông đã không được phong làm Hoàng thái tử, mà lên ngôi khi còn là một nhi đồng, sau khi Seti II qua đời. Ông chỉ cai trị được 7 năm, 11971191 TCN.

Chú thích

  1. ^ Peter Clayton, Chronicle of the pharaon s, Thames & Hudson Ltd, 1994. p.158