Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp EFL”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 22: Dòng 22:
* '''Capital One Cup''' (2012 tới 2016), được tài trợ bởi ngân hàng [[Capital One Financial Corp|Capital One]]
* '''Capital One Cup''' (2012 tới 2016), được tài trợ bởi ngân hàng [[Capital One Financial Corp|Capital One]]
Từ mùa giải 2016-2017, giải đổi tên thành '''EFL Cup''' sau khi The Football League đổi tên là [[English Football League]].
Từ mùa giải 2016-2017, giải đổi tên thành '''EFL Cup''' sau khi The Football League đổi tên là [[English Football League]].

[[File:Carling Cup logo 2009-10.jpg|thumb|270px|Đây là biểu trưng được sữ dụng trong trận chung kết bởi nhà tài trợ Carling giai đoạn 2009–2012.]]
Từ 1981 đến 2017, Cúp Liên đoàn bóng đá Anh được đổi tên theo nhà tài trợ:

{| class="wikitable" style="text-align:center;margin-left:1em;float:left"
!Giai đoạn
!Nhà tài trợ
!Tên giải đấu
|-
|1960/61–1980/81
|rowspan=1|Không có nhà tài trợ
|'''Football League Cup'''
|-
|1981/82–1985/86
|rowspan=1|[[Milk Marketing Board]]
|'''Milk Cup'''
|-
|1986/87–1989/90
|rowspan=1|[[Littlewoods]]
|'''Littlewoods Challenge Cup'''
|-
|1990/91–1991/92
|rowspan=1|[[Rumbelows]]
|'''Rumbelows Cup'''
|-
|1992/93–1997/98
|rowspan=1|[[Coca-Cola]]<ref>{{cite news|title=Football: Coca-Cola sign Cup deal|url=http://www.independent.co.uk/sport/football-cocacola-sign-cup-deal-1537521.html|work=The Independent|location=London|date=1 August 1992|accessdate=21 September 2011}}</ref>
|'''Coca-Cola Cup'''
|-
|1998/99–2002/03
|rowspan=1|[[Worthington Brewery|Worthington's]]<ref>{{cite news|title=Worthington to end Cup sponsorship|url=http://www.thisislondon.co.uk/sport/article-352350-worthington-to-end-cup-sponsorship.do|work=London Evening Standard|last=Bond|first=David|date=3 April 2002|accessdate=5 September 2011}}</ref>
|'''Worthington Cup'''
|-
|2003/04–2011/12
|rowspan=1|[[Molson Coors Brewing Company|Molson Coors]]<ref>{{cite news|title=Carling Cup sponsorship extended|url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/league_cup/7788997.stm|publisher=BBC Sport|date=18 December 2008}}</ref>
|'''Carling Cup'''
|-
|2012/13–2015/16
|[[Capital One]]<ref>{{cite news|title=Capital One sponsorship agreed|url=http://www.football-league.co.uk/footballleaguenews/20120601/capital-one-to-sponsor-the-league-cup_2293334_2793901}}</ref>
|'''Capital One Cup'''
|-
|2016/17
|rowspan=1|No main sponsor
|'''EFL Cup'''
|-
|2017/18–
|[[Carabao Daeng|Carabao]]<ref>{{cite web|title=Carabao 'bring it on' and become new sponsor of EFL Cup|url=http://www.efl.com/news/article/2016/carabao-bring-it-on-and-become-new-sponsor-of-efl-cup-3398442.aspx|website=efl.com|publisher=[[English Football League]]|accessdate=4 November 2016|date=4 November 2016}}</ref>
|'''Carabao Cup'''
|}
{{Clear}}


== Các trận chung kết và các câu lạc bộ đoạt nhiều cúp ==
== Các trận chung kết và các câu lạc bộ đoạt nhiều cúp ==

Phiên bản lúc 12:09, ngày 27 tháng 2 năm 2017

Cúp EFL
(EFL Cup)
Thành lập1960
Khu vực Anh &  Wales
Số đội92
Đội vô địch
hiện tại
Manchester United
(5 lần)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Liverpool
(8 lần)
Cúp EFL 2016–17

Cúp EFL, (tiếng Anh: EFL Cup hay League Cup) là một giải đấu bóng đá theo thể thức loại trực tiếp trong hệ thông bóng đá Anh. Giải được tổ chức lần đầu tiên vào mùa giải 1960-61 với tên gọi Football League Cup dành cho các đội đang chơi tại giải Ngoại hạng Anh, Football League Championship, Football League OneFootball League Two (tổng cộng 92 đội).

Tên nhà tài trợ

Từ năm 1982, Cúp Liên Đoàn bóng đá Anh đã được đặt tên theo nhà tài trợ của nó, gồm những cái tên sau đây:

  • Milk Cup (1981 tới 1986), được tài trợ bởi hãng Milk Marketing Board
  • Littlewoods Challenge Cup (1986 tới 1990), được tài trợ bởi Littlewoods
  • Rumbelows Cup (1990 tới 1992), được tài trợ bởi Rumbelows
  • Coca-Cola Cup (1992 tới 1998), được tài trợ bởi hãng nước ngọt Coca-Cola
  • Worthington Cup (1998 tới 2003), được tài trợ bởi Worthington Brewery
  • Carling Cup (2003 tới 2012), được tài trợ bởi hãng bia Molson Coors
  • Capital One Cup (2012 tới 2016), được tài trợ bởi ngân hàng Capital One

Từ mùa giải 2016-2017, giải đổi tên thành EFL Cup sau khi The Football League đổi tên là English Football League.

Đây là biểu trưng được sữ dụng trong trận chung kết bởi nhà tài trợ Carling giai đoạn 2009–2012.

Từ 1981 đến 2017, Cúp Liên đoàn bóng đá Anh được đổi tên theo nhà tài trợ:

Giai đoạn Nhà tài trợ Tên giải đấu
1960/61–1980/81 Không có nhà tài trợ Football League Cup
1981/82–1985/86 Milk Marketing Board Milk Cup
1986/87–1989/90 Littlewoods Littlewoods Challenge Cup
1990/91–1991/92 Rumbelows Rumbelows Cup
1992/93–1997/98 Coca-Cola[1] Coca-Cola Cup
1998/99–2002/03 Worthington's[2] Worthington Cup
2003/04–2011/12 Molson Coors[3] Carling Cup
2012/13–2015/16 Capital One[4] Capital One Cup
2016/17 No main sponsor EFL Cup
2017/18– Carabao[5] Carabao Cup

Các trận chung kết và các câu lạc bộ đoạt nhiều cúp

Câu lạc bộ Vô địch Á quân Vô địch năm Á quân năm
Liverpool 8 4 1981, 1982, 1983, 1984, 1995, 2001, 2003, 2012 1978, 1987, 2005, 2016
Manchester United 5 4 1992, 2006, 2009, 2010, 2017 1983, 1991, 1994, 2003
Aston Villa 5 3 1961, 1975, 1977, 1994, 1996 1963, 1971, 2010
Chelsea 5 2 1965, 1998, 2005, 2007, 2015 1972, 2008
Tottenham Hotspur 4 4 1971, 1973, 1999, 2008 1982, 2002, 2009, 2015
Nottingham Forest 4 2 1978, 1979, 1989, 1990 1980, 1992
Manchester City 4 1 1970, 1976, 2014, 2016 1974
Leicester City 3 2 1964, 1997, 2000 1965, 1999
Arsenal 2 5 1987, 1993, 1968, 1969, 1988, 2007, 2011
Norwich City 2 2 1962, 1985 1973, 1975
Birmingham City 2 1 1963, 2011 2001
Wolverhampton Wanderers 2 0 1974, 1980
West Bromwich Albion 1 2 1966 1967, 1970
Middlesbrough 1 2 2004 1997, 1998
Queens Park Rangers 1 1 1967 1986
Leeds United 1 1 1968 1996
Stoke City 1 1 1972 1964
Luton Town 1 1 1988 1989
Sheffield Wednesday 1 1 1991 1993
Swindon Town 1 0 1969
Oxford United 1 0 1986
Blackburn Rovers 1 0 2002
Swansea City 1 0 2013
West Ham United 0 2 1966, 1981
Everton 0 2 1977, 1984
Bolton Wanderers 0 2 1995, 2004
Sunderland 0 2 1985, 2014
Rotherham United 0 1 1961
Rochdale 0 1 1962
Newcastle United 0 1 1976
Southampton 0 1 1979
Oldham Athletic 0 1 1990
Tranmere Rovers 0 1 2000
Wigan Athletic 0 1 2006
Cardiff City 0 1 2012
Bradford City 0 1 2013
Southampton 0 1 2017

Các con số

Tính đến năm 2017:

Tham khảo

  1. ^ “Football: Coca-Cola sign Cup deal”. The Independent. London. 1 tháng 8 năm 1992. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ Bond, David (3 tháng 4 năm 2002). “Worthington to end Cup sponsorship”. London Evening Standard. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ “Carling Cup sponsorship extended”. BBC Sport. 18 tháng 12 năm 2008.
  4. ^ “Capital One sponsorship agreed”.
  5. ^ “Carabao 'bring it on' and become new sponsor of EFL Cup”. efl.com. English Football League. 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ a b c d e “League Cup Records”. Coors Brewers. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  7. ^ Rollin, Glenda; Rollin, Jack (2008). Sky Sports Football Yearbook 2008–2009. Headline. tr. 1027. ISBN 978-0-7553-1820-9.
  8. ^ Rollin, Glenda; Rollin, Jack (2008). Sky Sports Football Yearbook 2008–2009. Headline. tr. 1028. ISBN 978-0-7553-1820-9.
  9. ^ Jurejko, Jonathan (ngày 21 tháng 1 năm 2014). “West Ham 0 Manchester City 3”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  10. ^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2013). “Bradford 0–5 Swansea”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  11. ^ Smith, Ben (ngày 30 tháng 10 năm 2012). “Reading 5–7 Arsenal”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  12. ^ “Dagenham & Redbridge 6-6 Brentford”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ “Ashley Chambers player profile”. lcfc.com. Leicester City FC. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2009.
  14. ^ a b Rollin, Glenda; Rollin, Jack (2008). Sky Sports Football Yearbook 2008–2009. Headline. tr. 1030. ISBN 978-0-7553-1820-9.

Liên kết ngoài