Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Min (ca sĩ Hàn Quốc)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n replaced: ! Year → !Năm (4), ==Filmography== → ==Sự nghiệp điện ảnh== using AWB |
||
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
||
|- style="background:#b0c4de; text-align:center;" |
|- style="background:#b0c4de; text-align:center;" |
||
!Năm |
|||
! Year |
|||
! Artist |
! Artist |
||
! Song title |
! Song title |
||
Dòng 84: | Dòng 84: | ||
|} |
|} |
||
==Sự nghiệp điện ảnh== |
|||
==Filmography== |
|||
===Film=== |
===Film=== |
||
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
||
|- style="background:#B0C4DE;" |
|- style="background:#B0C4DE;" |
||
!Năm |
|||
! Year |
|||
! Title |
! Title |
||
! Role |
! Role |
||
Dòng 103: | Dòng 103: | ||
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
||
|- style="background:#B0C4DE;" |
|- style="background:#B0C4DE;" |
||
!Năm |
|||
! Year |
|||
! Title |
! Title |
||
! Role |
! Role |
||
Dòng 182: | Dòng 182: | ||
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
||
|- style="background:#B0C4DE;" |
|- style="background:#B0C4DE;" |
||
!Năm |
|||
! Year |
|||
! Song title |
! Song title |
||
! Artist |
! Artist |
Phiên bản lúc 05:44, ngày 29 tháng 3 năm 2017
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Min | |
---|---|
Tập tin:Min going to a Music Bank recording in August 2016 01.jpg | |
Sinh | Lee Min-young 21 tháng 6, 1991 |
Tên khác | Min |
Nghề nghiệp | |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2010–nay |
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | |
Website |
Min | |
Hangul | 이민영 |
---|---|
Hanja | 李玟暎[1] |
Romaja quốc ngữ | I Min Yeong |
McCune–Reischauer | Yi Min Yǒng |
Nghệ danh | |
Hangul | 민 |
Hanja | 玟 |
Romaja quốc ngữ | Min |
McCune–Reischauer | Min |
Lee Min-young (Tiếng Hàn: 이민영; Hanja: 李玟暎), thường được gọi là Min, là một ca sĩ thần tượng Hàn Quốc và diễn viên. Cô là ca sĩ chính của nhóm nhạc nữ Miss A thuộc JYP Entertainment. Trước khi tham dự lần đầu với Miss A, Min đã có được sự chú ý tại Hàn Quốc và một phần ở Hoa Kỳ khi trở thành người được Lil Jon bảo trợ.
Phim ảnh truyền hình
Phim Ngôi nhà tình yêu Vai Jang Jung Hye (Trương Trinh Mẫn) cô ký độc quyền với phim này.
Discography
Năm | Artist | Song title | Album |
---|---|---|---|
2009 | Min | Dance Like This | Dance Like This |
Min | Go Ahead | Go Ahead | |
Min | Boyfriend | Boyfriend | |
2010 | San E ft. Min | Tasty San | Everybody Ready? |
Group of 20 | Let's Go | G20 Seoul Summit | |
JYP Nation | This Christmas | JYP Nation Team Play Concert | |
2012 | Min | Living Like A Fool | Bachelor's Vegetable OST |
Baro ft. Min | Just the Two of Us | IGNITION |
Sự nghiệp điện ảnh
Film
Năm | Title | Role | Produced |
---|---|---|---|
2011 | Countdown | Jang Hyeon-ji | Oh Jeong-wan |
Drama
Năm | Title | Role | TV Network |
---|---|---|---|
2011 | Dream High | Cameo as a flash mob dancer (ep 16) | KBS2 |
2012 | Dream High 2 | Cameo as herself (ep 15) | KBS2 |
2013 | Reckless Family 2 | Herself | MBC |
2015 | Dream Knight | Jenny | Youku Tudou and JYP Pictures |
L.U.V Collage | Kim Na-ra | Gateway To Korea |
MC and Variety Shows
Year | Show | Network | Note |
---|---|---|---|
2010 | Oh! My School/100 Points out of 100 | KBS | member |
2013 | Youtube Music Awards | Youtube | with 2pm Taecyeon and EXO's Kris |
Hidden Singer Season 2 | JTBC | Episode 10 JYP with Fei and Jia | |
2014 | After School Club | Arirang | Episodes 40, 41, 42, 59 |
K-Style Season 3 | KStyleTV | With Irene Kim | |
2015 | K-Style Season 4 | KStyleTV | With Irene Kim |
King of Mask Singer | MBC | Episode 09 | |
Duet Music Festival | MBC | Chuseok Special |
Music video appearance
Năm | Song title | Artist |
---|---|---|
2010 | This Christmas | JYP Nation |
2015 | Shake That Brass | Amber |