Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hãn quốc Krym”
n đã thêm Thể loại:Nước Nga Sa hoàng dùng HotCat |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Former Country |
{{Infobox Former Country |
||
|native_name = |
|native_name = {{lang|crh-Arab|قرم خانلغى}}<br/> ''Qırım Hanlığı'' |
||
|conventional_long_name = Hãn quốc Krym |
|conventional_long_name = Hãn quốc Krym |
||
|common_name = Hãn quốc Krym |
|common_name = Hãn quốc Krym |
||
| |
| |
||
|continent = |
|continent = Châu Âu |
||
|region = |
|region = Biển Đen |
||
|country = |
|country = Ukraina |
||
|status = [[ |
|status = [[chư hầu và thuộc quốc của đế quốc Ottoman|Chư hầu]] của [[đế quốc Ottoman]] (1478–1774) |
||
|government_type = |
|government_type = Quân chủ thế tập |
||
|title_leader=[[Danh sách |
|title_leader=[[Danh sách hãn của Krym|Hãn]] |
||
|leader1=[[Hacı I Giray]] <small>( |
|leader1=[[Hacı I Giray]] <small>(đầu tiên)</small> |
||
|year_leader1 = |
|year_leader1 = 1449–1466 |
||
|leader2 = [[Şahin Giray]] <small>( |
|leader2 = [[Şahin Giray]] <small>(cuối cùng)</small> |
||
|year_leader2 = 1777–1783 |
|year_leader2 = 1777–1783 |
||
|year_start = 1449 |
|year_start = 1449 |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
|event_start = |
|event_start = |
||
|date_start = |
|date_start = |
||
|event_end = |
|event_end = Xáp nhập vào [[đế quốc Nga|Nga]] |
||
|date_end = |
|date_end = |
||
|p1 = Hãn quốc Kim Trướng |
|p1 = Hãn quốc Kim Trướng |
||
|flag_p1 = Golden_Horde_flag_1339.svg |
|flag_p1 = Golden_Horde_flag_1339.svg |
||
|p2 = |
|p2 = Thân vương quốc Theodoro |
||
|flag_p2= |
|flag_p2= Coat of arms of Gothia.svg |
||
|s1 = Taurida |
|s1 = Taurida (Guberniya) |
||
|flag_s1 = Flag of Russia.svg |
|flag_s1 = Flag of Russia.svg |
||
|image_flag = |
|image_flag = Flag of the crimeans.svg |
||
|flag = |
|flag = Flag of Crimea#Ethnic flags of Crimean Tatars |
||
|image_coat = |
|image_coat = Gerae-tamga.svg |
||
|coa = |
|coa = Coat of arms |
||
|image_map = Crimean Khanate 1600.gif |
|image_map = Crimean Khanate 1600.gif |
||
|image_map_caption = the Crimean Khanate in 1600 |
|image_map_caption = the Crimean Khanate in 1600 |
||
|capital = [[Stary Krym]]<br/>[[ |
|capital = [[Stary Krym|Eski Qırım]]<br/>[[Bağçasaray]] |
||
|religion = [[Hồi giáo]] |
|religion = [[Hồi giáo]] |
||
|common_languages = [[ |
|common_languages = [[Hệ ngôn ngữ Turk|Các ngôn ngữ Turk]] ([[tiếng Tatar Krym]], [[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman]]) |
||
|today = {{flag|Ukraine}}<br>{{flag|Russia}}<br>{{flag|Moldova}} |
|today = {{flag|Ukraine}}<br>{{flag|Russia}}<br>{{flag|Moldova}} |
||
}} |
}} |
||
⚫ | '''Hãn quốc Krym''' ( |
||
⚫ | '''Hãn quốc Krym''' ([[tiếng Mông Cổ]]: Крымын ханлиг; [[tiếng Tatar Krym]]/[[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman]]: {{lang|crh|Qırım Hanlığı, ''Къырым Ханлыгъы'' قرم خانلغى}} hay {{lang|crh|Qırım Yurtu, ''Къырым Юрту'' قرم يورتى}}; {{lang-ru|Крымское ханство}}, ''Krymskoje hanstvo''; {{lang-uk|Кримське ханство}} ''Krymśke chanstvo''; {{lang-pl|Chanat Krymski}}) là một [[Chư hầu và thuộc quốc của đế quốc Ottoman|nhà nước chư hầu của đế quốc Ottoman]] từ 1478 đến 1774, là hãn quốc Turk kéo dài lâu nhất, nối nghiệp của [[hãn quốc Kim Trướng]]. Được thành lập bởi [[Hacı I Giray]] năm 1449, các vị [[danh sách hãn Krym|hãn Krym]] là những hậu duệ (theo bên nội) của Toqa Temür, con trai thứ mười ba của [[Truật Xích]] và do đó là con cháu của [[Thành Cát Tư Hãn]]. Lãnh thổ của hãn quốc này ngày nay là một phần của [[Nga]] và [[Ukraina]]. |
||
Lực lượng quân Ottoman dưới sự chỉ huy của Gedik Ahmet Pasha chinh phục tất cả các bán đảo Crimea và sáp nhập nó vào hãn quốc trong năm 1475. Trong các thế kỷ 16 và 17, nó là một trung tâm quan trọng của buôn bán nô lệ. Trong năm 1774, nó đã được lập thành một nhà nước độc lập trên toàn quốc sau Hiệp ước Küçük Kaynarca Nga-Thổ Nhĩ Kỳ, và chính thức sát nhập vào đế chế Nga vào năm 1783, trở thành vùng hành chính Taurida. |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 05:11, ngày 28 tháng 4 năm 2017
Hãn quốc Krym
|
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||
1449–1783 | |||||||||||
the Crimean Khanate in 1600 | |||||||||||
Tổng quan | |||||||||||
Vị thế | Chư hầu của đế quốc Ottoman (1478–1774) | ||||||||||
Thủ đô | Eski Qırım Bağçasaray | ||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Các ngôn ngữ Turk (tiếng Tatar Krym, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman) | ||||||||||
Tôn giáo chính | Hồi giáo | ||||||||||
Chính trị | |||||||||||
Chính phủ | Quân chủ thế tập | ||||||||||
Hãn | |||||||||||
• 1449–1466 | Hacı I Giray (đầu tiên) | ||||||||||
• 1777–1783 | Şahin Giray (cuối cùng) | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
• Thành lập | 1449 | ||||||||||
• Xáp nhập vào Nga | 1783 | ||||||||||
| |||||||||||
Hiện nay là một phần của | Ukraine Russia Moldova |
Hãn quốc Krym (tiếng Mông Cổ: Крымын ханлиг; tiếng Tatar Krym/tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: [Qırım Hanlığı, Къырым Ханлыгъы قرم خانلغى] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp) hay [Qırım Yurtu, Къырым Юрту قرم يورتى] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp); tiếng Nga: Крымское ханство, Krymskoje hanstvo; tiếng Ukraina: Кримське ханство Krymśke chanstvo; tiếng Ba Lan: Chanat Krymski) là một nhà nước chư hầu của đế quốc Ottoman từ 1478 đến 1774, là hãn quốc Turk kéo dài lâu nhất, nối nghiệp của hãn quốc Kim Trướng. Được thành lập bởi Hacı I Giray năm 1449, các vị hãn Krym là những hậu duệ (theo bên nội) của Toqa Temür, con trai thứ mười ba của Truật Xích và do đó là con cháu của Thành Cát Tư Hãn. Lãnh thổ của hãn quốc này ngày nay là một phần của Nga và Ukraina.