Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sở Thanh vương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: kí → ký , kí, → ký, (2) using AWB
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 2: Dòng 2:
| tên = Sở Thanh vương/Sở Thanh Hoàn vương
| tên = Sở Thanh vương/Sở Thanh Hoàn vương
| native name = 楚聲王/楚聲桓王
| native name = 楚聲王/楚聲桓王
| tước vị = Vua nước Sở
| tước vị = Vua chư hầu Trung Quốc
|chức vị = [[Vua]] [[sở (nước)|nước Sở]]
| thêm = china
| thêm = china
| tại vị = [[407 TCN]] - [[401 TCN]]<timeline>
| tại vị = [[407 TCN]] - [[401 TCN]]<timeline>

Phiên bản lúc 14:07, ngày 29 tháng 5 năm 2017

Sở Thanh vương/Sở Thanh Hoàn vương
楚聲王/楚聲桓王
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Sở
Trị vì407 TCN - 401 TCN
Tiền nhiệmSở Giản vương
Kế nhiệmSở Điệu vương
Thông tin chung
Mất401 TCN
Trung Quốc
Hậu duệSở Điệu vương
Tên húy
Hùng Đương
Chư hầuNước Sở
Thân phụSở Giản vương

Sở Thanh vương (chữ Hán: 楚聲王, trị vì 407 TCN-401 TCN[1][2]), hay Sở Thanh Hoàn vương (楚聲桓王), tên thật là Hùng Đương (熊當), là vị vua thứ 35 của nước Sở, chư hầu của nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.

Ông là con của Sở Giản vương, vua thứ 34 của nước Sở. Năm 408 TCN, Sở Giản vương mất, ông lên nối ngôi, tức là Sở Thanh vương.

Theo Sử ký, dưới thời Thanh vương loạn đảng nổi lên khắp nơi, chính sự nước Sở suy kém và đi đến rối loạn.

Năm 401 TCN, Sở Thanh vương bị lực lượng chống đối sát hại, quý tộc nước Sở lập con ông là Hùng Nghi lên ngôi, tức Sở Điệu Vương.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên Sở thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Sở thế gia
  2. ^ Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 37
Sở Thanh vương
Mất: , 401 TCN
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Sở Giản vương
Vua nước Yên
407 TCN401 TCN
Kế nhiệm
Sở Điệu vương