Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hạ Quýnh”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: clean up, replaced: {{sơ khai nhân vật Trung Quốc}} → {{sơ khai nhân vật hoàng gia Trung Quốc}} using AWB
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 2: Dòng 2:
| tên = Hạ Quýnh
| tên = Hạ Quýnh
| native name = 夏扃
| native name = 夏扃
| tước vị = Vua Trung Hoa
| tước vị = [[Vua Trung Quốc]]
| thêm = china
| thêm = china
| hình =
| hình =
| chức vị = Vua nhà Hạ
| chức vị = [[Vua]] [[nhà Hạ]]

| tại vị = 1921 TCN - 1901 TCN
| tại vị = [[1921 TCN]] - [[1901 TCN]]
| kiểu tại vị = Trị vì
| kiểu tại vị = Trị vì
| tiền nhiệm = [[Bất Giáng]]
| tiền nhiệm = [[Bất Giáng]]

Phiên bản lúc 01:20, ngày 30 tháng 5 năm 2017

Hạ Quýnh
夏扃
Vua Trung Quốc
Vua nhà Hạ
Trị vì1921 TCN - 1901 TCN
Tiền nhiệmBất Giáng
Kế nhiệmHạ Cần
Thông tin chung
Mất1901 TCN
Trung Quốc
Hậu duệHạ Cần
Thân phụHạ Tiết

Hạ Quýnh (chữ Hán: 夏扃, trị vì: 1921 TCN1901 TCN[1]), cũng gọi là Cục hay Ngu, là vị vua thứ 12 của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Thân thế

Quýnh là con thứ của Hạ Tiết - vua thứ 10 của nhà Hạ và là em của Bất Giáng – vua thứ 11 nhà Hạ.

Trị vì

Năm 1922 TCN, Bất Giáng qua đời, Quýnh lên nối ngôi.

Sử sách không chép rõ về các sự kiện xảy ra trong thời gian Hạ Quýnh ở ngôi. Năm 1901 TCN, ông qua đời, làm vua được 21 năm. Con ông là Hạ Cần lên nối ngôi.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên - Những điều chưa biết, Bùi Hạnh Cẩn và Việt Anh dịch (2007), Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, thiên:
    • Hạ bản kỷ
  • Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành (1998), Cố sự Quỳnh Lâm, Nhà xuất bản Thanh Hoá

Chú thích

  1. ^ Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 16
Tiền nhiệm:
Bất Giáng
Vua nhà Hạ
1921 TCN1901 TCN
Kế nhiệm:
Hạ Cần