Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pervez Musharraf”
n →top: replaced: tháng 6]], 20 → tháng 6 năm 20, tháng 8, 20 → tháng 8 năm [[20 using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox officeholder 1 |
|||
{{Viên chức |
|||
| |
|name =Pervez Musharraf |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
|native_name = {{lang|ur|{{Nastaliq|پرویز مشرف}}}} |
|||
| birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1943|08|11}} |
|||
⚫ | |||
| birth_place = [[Tập tin:Flag of Imperial India.svg|20px]] [[Delhi]], [[Ấn Độ]] (thuộc [[Anh]]) |
|||
|caption = Musharraf vào tháng 11 năm 2004 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|office2 = [[Bộ trưởng Quốc phòng Pakistan|Bộ trưởng Quốc phòng]] |
|||
⚫ | |||
|predecessor2 = [[Nawaz Sharif]] |
|||
⚫ | |||
|successor2 = [[Rao Sikandar Iqbal]] |
|||
⚫ | |||
|party = [[All Pakistan Muslim League]] |
|||
|office1 = [[Thủ tướng Pakistan]] |
|||
|predecessor1 = [[Nawaz Sharif]] |
|||
|president1 = [[Muhammad Rafiq Tarar]] |
|||
|successor1 = [[Zafarullah Khan Jamali]] |
|||
|birth_date = [[11 tháng 8]] năm [[1943]] (73 tuổi) |
|||
|birth_place = [[Old Delhi]], [[Ấn Độ thuộc Anh]] |
|||
|death_place = |
|||
⚫ | |||
|spouse = Sehba Musharraf |
|||
|children = 2 |
|||
|residence = |
|||
|alma_mater = [[Đại học Công giáo Forman]]<br />[[Học viện Quân sự Pakistan]]<br />[[Trường Tham mưu và Chỉ huy]]<br />[[Đại học Quốc phòng, Pakistan|Đại học Quốc phòng]]<br />[[Trường Giáo dục Quốc phòng Hoàng gia]] |
|||
|religion = [[Hồi giáo]] |
|||
|nickname = "Cowboy", "Mush", "Palloo"<ref>{{cite web|url=http://fact.com.pk/archives/april/feng/mush.htm|title=Musharraf's Mother Says She Pushed Him in the Army Because of Sports|publisher=}}</ref> |
|||
|allegiance = {{PAK}} |
|||
|branch = {{army|PAK}} |
|||
|serviceyears = 1964–2007 |
|||
|rank = [[File:OF-9 Pakistan Army.svg|10px]][[File:US-O10 insignia.svg|30px]] [[Đại tướng]] |
|||
|unit = [[Trung đoàn Pháo binh Lục quân Pakistan|Trung đoàn Pháo binh]] |
|||
|battles = [[Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan 1965]]<br />[[Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan 1971]]<br />[[Xung đột Siachen]]<br />[[Chiến tranh Kargil]]<br />[[Nội chiến Afghanistan (1996–2001)]]<br />[[Đảo chính Pakistan 1999]]<br />[[Bế tắc Ấn Độ-Pakistan 2001–2002]]<br />[[Chiến tranh Tây Bắc Pakistan]] |
|||
|awards =[[File:Order of Excellence Nishan-e-Imtiaz.png|22px|border]] [[Nishan-e-Imtiaz]]<br />[[File:Medal of Good Conduct Tamgha-e-Basalat.png|22px|border]] [[Tamgha-e-Basalat]]<br />[[File:Star of Good Conduct Sitara-e-Basalat.png|22px|border]] [[Imtiazi Sanad]]<br />[[File:Spange des König-Abdulaziz-Ordens.png|22px|border]] [[Huy chương Abdulaziz al Saud|Huy chương al-Saud]] |
|||
|relatives = [[Asim Raza]] (con rể) |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
|term_start1 = [[12 tháng 10]] năm [[1999]] |
|||
|term_end1 = [[21 tháng 11]] năm [[2002]] |
|||
|term_start2 = [[12 tháng 10]] năm [[1999]] |
|||
|term_end2 = [[23 tháng 10]] năm [[2002]] |
|||
|office3 = [[Chủ tịch Uỷ ban Tham mưu trưởng]] |
|||
|term_start3 = [[8 tháng 10]] năm [[1998]] |
|||
|term_end3 = [[7 tháng 10]] năm [[2001]] |
|||
|predecessor3 = [[Jehangir Karamat]] |
|||
|successor3 = [[Aziz Khan (tướng lĩnh)|Aziz Khan]] |
|||
|office4 = [[Tham mưu trưởng Lục quân (Pakistan)|Tham mưu trưởng Lục quân]] |
|||
|term_start4 = [[6 tháng 10]] năm [[1998]] |
|||
|term_end4 = [[28 tháng 11]] năm [[2007]] |
|||
|predecessor4 = [[Jehangir Karamat]] |
|||
|successor4 = [[Ashfaq Parvez Kayani]] |
|||
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 09:08, ngày 8 tháng 6 năm 2017
Pervez Musharraf (tiếng Urdu: پرويز مشرف; sinh 1943) là một chính khách và tướng lĩnh Pakistan. Ông từng là Tổng tư lệnh Bộ tham mưu của Quân đội Pakistan, sau đó trở thành vị Tổng thống Pakistan thứ 12 sau một cuộc đảo chính.
Cuộc đời và sự nghiệp
Sinh ngày 11 tháng 8 năm 1943, Pervez Musharraf tiến thân bằng con đường binh nghiệp, thăng dần lên đến chức vụ Tổng tư lệnh Bộ tham mưu Quân đội Pakistan. Ông lên nắm quyền ngày 12 tháng 10 năm 1999, sau một cuộc đảo chính lật đổ Nawaz Sharif, Thủ tướng được bầu cử, và từ đó ông nắm quyền đứng đầu cơ quan hành pháp. Sau đó ông nắm chức Tổng thống Pakistan. Ngày 3 tháng 11 năm 2007, ông đã tuyên bố một tình trạng khẩn cấp ở quốc gia này.[2]. Sau 7 năm cầm quyền, ngày 18 tháng 8 năm 2008, trước áp lực của các đảng đối lập kêu gọi luận tội tổng thống trước Quốc hội, ông đã chính thức tuyên bố từ chức Tổng thống Pakistan.
Sách
- Pervez Musharraf, In the Line of Fire: A Memoir (2006)
Tham khảo
- ^ “Musharraf's Mother Says She Pushed Him in the Army Because of Sports”.
- ^ Matthew Pennington, "Musharraf tuyên bố tình trạng khẩn cấp ở Pakistan" Associated Press ngày 3 tháng 11 năm 2007 http://web.archive.org/web/20071104064030/news.yahoo.com/s/ap/20071103/ap_on_re_as/pakistan
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pervez Musharraf. |