Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tào Huệ bá”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 40: Dòng 40:
| niên hiệu =
| niên hiệu =
| miếu hiệu =
| miếu hiệu =
| thụy hiệu = <font color = "grey">Tào Huệ bá (惠伯)
| thụy hiệu = <font color = "grey"> Huệ bá</font> (惠伯)
| cha = [[Tào Đái bá]]
| cha = [[Tào Đái bá]]
| mẹ =
| mẹ =

Phiên bản lúc 07:45, ngày 21 tháng 6 năm 2017

Tào Huệ bá
蔡惠伯
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Tào
Trị vì795 TCN - 760 TCN
Tiền nhiệmTào Đái bá
Kế nhiệmTào Thạch Phủ
Thông tin chung
Mất760 TCN
Trung Quốc
Hậu duệTào Thạch Phủ
Tào Mục công
Tên thật
Cơ Trĩ (姬雉)
Thụy hiệu
Huệ bá (惠伯)
Chính quyềnnước Tào
Thân phụTào Đái bá

Tào Huệ bá (chữ Hán: 蔡惠伯; trị vì: 795 TCN - 760 TCN[1][2]), tên thật là Cơ Trĩ (姬雉), là vị vua thứ chín của nước Tàochư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Trĩ là con của Tào Đái bá – vua thứ 8 nước Tào. Năm 796 TCN, Tào Đái bá mất, Cơ Trĩ lên nối ngôi, tức là Tào Huệ bá.

Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Tào trong thời gian ông làm vua.

Năm 760 TCN, Tào Huệ bá qua đời. Ông ở ngôi được 36 năm. Con ông là Cơ Thạch Phủ lên nối ngôi.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
    • Quản Sái thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Quản Sái thế gia
  2. ^ Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 14