Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sư đoàn 1 Bộ binh Lục quân Hoa Kỳ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 36: Dòng 36:
|notable_commanders = Major General [[Charles Pelot Summerall]]<br/>Major General [[Terry de la Mesa Allen, Sr.]]<br/>Major General [[Clarence R. Huebner]]<br/>Brigadier General [[Theodore Roosevelt Jr.]]
|notable_commanders = Major General [[Charles Pelot Summerall]]<br/>Major General [[Terry de la Mesa Allen, Sr.]]<br/>Major General [[Clarence R. Huebner]]<br/>Brigadier General [[Theodore Roosevelt Jr.]]
|anniversaries =
|anniversaries =
|identification_symbol=[[Tập tin:1ST Infantry Division DUI.png|100px]]
|identification_symbol=[[Tập tin:1st Infantry Division DUI.png|100px]]
|identification_symbol_label=Distinctive Unit Insignia
|identification_symbol_label=Distinctive Unit Insignia
|identification_symbol_2=
|identification_symbol_2=

Phiên bản lúc 12:55, ngày 19 tháng 8 năm 2017

1st Infantry Division
1st Infantry Division shoulder sleeve insignia
Hoạt độngngày 24 tháng 5 năm 1917 – present
Quốc giaHoa Kỳ United States of America
Phục vụ United States Army
Quân chủngRegular Army
Phân loạiMechanized infantry
Chức năngHeavy Mechanized
Quy môDivision
Bộ phận củaForces Command
Bộ chỉ huyFort Riley, Kansas
Tên khác"The Big Red One"[1]
"The Fighting First"
Khẩu hiệu"No Mission Too Difficult, No Sacrifice Too Great—Duty First!"
Màu sắcRed and Green
Hành khúc"The Big Red One Song"
Linh vậtRags (WW I)
Tham chiếnWorld War I

World War II

Vietnam War

Persian Gulf War

War on Terror

Các tư lệnh
Chỉ huy
hiện tại
Major General William C. Mayville[2]
Chỉ huy
nổi tiếng
Major General Charles Pelot Summerall
Major General Terry de la Mesa Allen, Sr.
Major General Clarence R. Huebner
Brigadier General Theodore Roosevelt Jr.
Huy hiệu
Distinctive Unit Insignia

Bản mẫu:Command structure Bản mẫu:US Infantry }}

'Sư đoàn bộ binh số 1sư đoàn lâu đời nhất của Lục quân Hoa Kỳ.[3][4] Đơn vị này đã phục vụ liên tục từ khi được thành lập vào năm 1917.[3] Nó có biệt hiệu chính thức là Anh Cả Đỏ đặt theo phù hiệu trên vai[3] Hiện tại, đơn vị này đóng ở Căn cứ Riley, Kansas.

Sư đoàn bộ binh số 1 đã giao chiến trong chiến tranh thế giới thứ hai, chiến tranh Triều Tiênchiến tranh Việt Nam, chiến tranh vùng Vịnh lần thứ nhất (chiến dịch Bão táp sa mạc). Ngoài ra, sư đoàn cũng được điều động vào công tác trợ chiến và đảm bảo an ninh ở Kosovo, Iraq, Afganistan.

Biên chế hiện tại của Sư đoàn 1 gồm 5 lữ đoàn hỗn hợp (bộ binh nhẹ, thiết giáp, pháo, không lực lục quân). Ngoài ra, Sư đoàn 1 còn được Lữ đoàn Hậu cần số 1 đóng ở Căn cứ Riley hỗ trợ về hậu cần.

Tư lệnh sư đoàn qua các thời kỳ:

  • MG William L. Sibert Tháng 6–Tháng 12 1917
  • MG Robert L. Bullard Tháng 12 1917 – Tháng 7 1918
  • MG Charles P. Summerall Tháng 7–Tháng 10 1918
  • BG Frank Parker Tháng 10–Tháng 11 1918
  • MG Edward F. McGlachlin Tháng 11 1918 – Tháng 9 1919
  • MG Charles P. Summerall Tháng 10 1919 – Tháng 6 1921
  • MG David C. Shanks Tháng 7–Tháng 11 1921
  • MG Charles T. Menoher Tháng 11 1921 – Tháng 1 1922
  • MG Harry C. Hale Tháng 2–Tháng 12 1922
  • BG William S. Graves Tháng 12 1922 – Tháng 7 1925
  • BG Preston Brown Tháng 7 1925 – Tháng 1 1926
  • BG Frank Parker Tháng 1–Tháng 5 1926
  • BG Hugh A. Drum Tháng 5 1926 – Tháng 5 1927
  • MG Fox Conner Tháng 5–Tháng 9 1927
  • BG Hugh A. Drum Tháng 9 1927 – Tháng 1 1930
  • BG William P. Jackson Tháng 1–Tháng 3 1930
  • MG Briant H. Wells Tháng 3–Tháng 9 1930
  • BG Lucius R. Holbrook Tháng 10 1930 – Tháng 11 1935
  • BG Charles D. Roberts Tháng 11 1935 – Tháng 2 1936
  • MG Frank Parker Tháng 2–Tháng 3 1936
  • MG Stanley H. Ford Tháng 3–Tháng 10 1936
  • BG Perry L. Miles Tháng 10 1936 – Tháng 10 1937
  • COL William P. Ennis Tháng 11–Tháng 12 1937
  • BG Laurence Halstead Tháng 12 1937 – Tháng 1 1938
  • MG Walter C. Short Tháng 10 1938 – Tháng 9 1940
  • MG Karl Truesdell Tháng 10–Tháng 12 1940
  • MG Donald Cubbison Tháng 1 1941 – Tháng 5 1942
  • MG Terry Allen Tháng 5 1942 – Tháng 8 1943
  • MG Clarence R. Huebner Tháng 8 1943 – Tháng 12 1944
  • MG Clift Andrus Tháng 12 1944 – Tháng 5 1946
  • MG Frank W. Milburn Tháng 6 1946 – Tháng 5 1949
  • BG Ralph J. Canine Tháng 5–Tháng 9 1949
  • MG John E. Dahlquist Tháng 9 1949 – Tháng 7 1951
  • MG Thomas S. Timberman Tháng 7 1951 – Tháng 12 1952
  • MG Charles T. Lanham Tháng 1 1953 – Tháng 6 1954
  • MG Guy S. Meloy, Jr. Tháng 6 1954 – Tháng 12 1955
  • MG Willis S. Matthews Tháng 1 1956 – Tháng 4 1957
  • MG David H. Buchanan Tháng 4 1957 – Tháng 10 1958
  • BG Forrest Caraway Tháng 10 1958 – Tháng 12 1958
  • MG Harvey H. Fischer Tháng 12 1958 – Tháng 1 1960
  • BG John A. Seitz Tháng 1 1960 – Tháng 2 1960
  • MG Theodore W. Parker Tháng 2 1960 – Tháng 5 1961
  • BG John A. Berry, Jr. Tháng 5 1961 – Tháng 6 1961
  • BG William B. Kunzig Tháng 7 1961 – Tháng 8 1961
  • MG John F. Ruggles Tháng 8 1961 – Tháng 1 1963
  • MG Arthur W. Oberbeck Tháng 1 1963 – Tháng 1 1964
  • MG Jonathan O. Seaman Tháng 2 1964 – Tháng 3 1966
  • MG William E. DePuy Tháng 3 1966 – Tháng 12 1966
  • MG John H. Hay, Jr. Tháng 1 1967 – Tháng 2 1968
  • MG Keith L. Ware Tháng 2–Tháng 9 1968
  • MG Orwin C. Talbott Tháng 9 1968 – Tháng 8 1969
  • MG Albert E. Milloy Tháng 8 1969 – Tháng 2 1970
  • BG John Q. Henion Tháng 3 1970 – Tháng 4 1970
  • MG Robert R. Linvill Tháng 4 1970 – Tháng 1 1971
  • MG Edward M. Flanagan, Jr. Tháng 1 1971 – Tháng 12 1972
  • MG G. J. Duquemin Tháng 1 1973 – Tháng 8 1974
  • MG Marvin D. Fuller Tháng 8 1974 – Tháng 5 1976
  • MG Calvert P. Benedict Tháng 5 1976 – Tháng 5 1978
  • MG Phillip Kaplan Tháng 5 1978 – Tháng 7 1980
  • MG Edward A. Partain Tháng 7 1980 – Tháng 12 1982
  • MG Neal Creighton Tháng 12 1982 – Tháng 6 1984
  • MG Ronald L. Watts Tháng 6 1984 – Tháng 4 1986
  • MG Leonard P. Wishart III Tháng 4 1986 – Tháng 7 1988
  • MG Gordon R. Sullivan Tháng 7 1988 – Tháng 7 1989
  • MG Thomas Rhame Tháng 7 1989 – Tháng 8 1991
  • MG William W. Hartzog Tháng 8 1991 – Tháng 7 1993
  • MG Josue Robles, Jr. Tháng 7 1993 – Tháng 6 1994
  • MG Randolph W. House Tháng 6 1994 – Tháng 2 1996
  • MG Montgomery Meigs Tháng 3 1996 – Tháng 7 1997
  • MG David L. Grange Tháng 8 1997 – Tháng 8 1999
  • MG John P. Abizaid Tháng 8 1999 – Tháng 9 2000
  • MG Bantz J. Craddock Tháng 9 2000 – Tháng 8 2002
  • MG John R.S. Batiste Tháng 8 2002 – Tháng 6 2005
  • MG Kenneth W. Hunzeker Tháng 6 2005 – Tháng 8 2006
  • MG Carter F. Ham Tháng 8 2006 – Tháng 8 2007
  • MG Robert E. Durbin Tháng 7 2007 – Tháng 7 2008
  • BG Perry L. Wiggins Tháng 7 2008 – Tháng 3 2009
  • MG Danger Main Tháng 3 2009 – Tháng 4 2009
  • MG Vincent K. Brooks Tháng 4 2009 – Tháng 5 2011
  • MG William C. Tháng 5ville Tháng 5 2011 - Present
Ghi chú: MG: thiếu tướng; BG: chuẩn tướng.

Tham khảo

  1. ^ “Special Unit Designations”. United States Army Center of Military History. ngày 21 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ “Brooks to hand over 1st Infantry command”. ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ a b c “1st Infantry Division – History”. United States Army. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ “1st Infantry Division”. GlobalSecurity.org. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.