Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân cấp hành chính Ba Lan”
←Trang mới: “{{Đang viết}} Các đơn vị hành chính địa phương của Ba Lan hiện được chia làm 3 cấp. Đơn vị hành chính địa phương cấp 1 là cá…” |
n →Tỉnh |
||
Dòng 168: | Dòng 168: | ||
<br clear="all" /> |
<br clear="all" /> |
||
</center> |
</center> |
||
Đứng đầu mỗi tỉnh là tỉnh trưởng do Thủ tướng Ba Lan bổ nhiệm. Hội đồng tỉnh có nhiệm kỳ 4 năm và có quyền thông qua các văn bản pháp lý dưới luật. |
|||
Tỉnh chia thành huyện và thành phố. |
|||
== Huyện == |
|||
[[Tập_tin:POLSKA mapa powiaty2.png|nhỏ|phải|200px|Bản đồ các đơn vị hành chính cấp huyện của Ba Lan hiện nay.]] |
|||
Đơn vị hành chính cấp huyện của Ba Lan đồng thời là đơn vị hành chính cấp LAU-1 (trước đây gọi là NUTS 4) của [[EU]]. Cấp này bao gồm các thành phố (''powiaty grodzkie'') và huyện (''powiaty ziemskie''). Các huyện chia thành xã, nhưng thành phố thì không bị chia. |
|||
Tại thời điểm năm 2008, cấp huyện của Ba Lan có 379 đơn vị, trong đó có 65 thành phố và 314 huyện. |
Phiên bản lúc 05:39, ngày 13 tháng 5 năm 2010
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Ashitagaarusa (thảo luận · đóng góp) vào 13 năm trước. (làm mới) |
Các đơn vị hành chính địa phương của Ba Lan hiện được chia làm 3 cấp. Đơn vị hành chính địa phương cấp 1 là các tỉnh (tiếng Ba Lan: województwo), cấp 2 là các huyện (powiat), cấp 3 là các xã (powiat).
Tỉnh
Các đơn vị hành chính địa phương cấp tỉnh của Ba Lan đồng thời là đơn vị hành chính cấp 2 của Liên minh châu Âu (NUTS 2). Hiện nay, Ba Lan có 16 tỉnh sau đây.
Các tỉnh của Ba Lan từ năm 1999 tới nay | |||||||
Viết tắt | code | Biển số xe |
Tỉnh | Tỉnh lỵ | Diện tích km² |
Dân số (31/12/2003) |
Dân số (30/6/2004) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
DS | 02 | D | Dolnośląskie | Wrocław | 19 947,76 | 2 898 313 | 2 895 729 |
KP | 04 | C | Kujawsko-pomorskie | Bydgoszcz | 17 969,72 | 2 068 142 | 2 067 548 |
LU | 06 | L | Lubelskie | Lublin | 25 114,48 | 2 191 172 | 2 187 918 |
LB | 08 | F | Lubuskie | Gorzów Wielkopolski | 13 984,44 | 1 008 786 | 1 009 177 |
LD | 10 | E | Łódzkie | Łódź | 18 219,11 | 2 597 094 | 2 592 568 |
MP | 12 | K | Małopolskie | Kraków | 15 144,10 | 3 252 949 | 3 256 171 |
MA | 14 | W | Mazowieckie | Warsaw | 35 597,80 | 5 135 732 | 5 139 545 |
OP | 16 | O | Opolskie | Opole | 9 412,47 | 1 055 667 | 1 053 723 |
PK | 18 | R | Podkarpackie | Rzeszów | 17 926,28 | 2 097 248 | 2 097 325 |
PD | 20 | B | Podlaskie | Białystok | 20 179,58 | 1 205 117 | 1 204 036 |
PM | 22 | G | Pomorskie | Gdańsk | 18 292,88 | 2 188 918 | 2 192 404 |
SL | 24 | S | Śląskie | Katowice | 12 294,04 | 4 714 982 | 4 707 825 |
SW | 26 | T | Świętokrzyskie | Kielce | 11 672,34 | 1 291 598 | 1 290 176 |
WM | 28 | N | Warmińsko-mazurskie | Olsztyn | 24 202,95 | 1 428 885 | 1 428 385 |
WP | 30 | P | Wielkopolskie | Poznań | 29 825,59 | 3 359 932 | 3 362 011 |
ZP | 32 | Z | Zachodniopomorskie | Szczecin | 22 901,48 | 1 696 073 | 1 695 708 |
Đứng đầu mỗi tỉnh là tỉnh trưởng do Thủ tướng Ba Lan bổ nhiệm. Hội đồng tỉnh có nhiệm kỳ 4 năm và có quyền thông qua các văn bản pháp lý dưới luật.
Tỉnh chia thành huyện và thành phố.
Huyện
Đơn vị hành chính cấp huyện của Ba Lan đồng thời là đơn vị hành chính cấp LAU-1 (trước đây gọi là NUTS 4) của EU. Cấp này bao gồm các thành phố (powiaty grodzkie) và huyện (powiaty ziemskie). Các huyện chia thành xã, nhưng thành phố thì không bị chia.
Tại thời điểm năm 2008, cấp huyện của Ba Lan có 379 đơn vị, trong đó có 65 thành phố và 314 huyện.