Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc”
Dòng 347: | Dòng 347: | ||
|referee = [[Lưu Quách Dân]] ({{nfa|Hồng Kông}}) |
|referee = [[Lưu Quách Dân]] ({{nfa|Hồng Kông}}) |
||
|result = W |
|result = W |
||
}} |
|||
{{footballbox collapsible |
|||
|round = [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á (Vòng 4)|Vòng loại World Cup 2018]] |
|||
|date = 5 tháng 10 năm 2017 |
|||
|time = |
|||
|team1 = {{fb-rt|SYR}} |
|||
|score = |
|||
|report = |
|||
|team2 = {{fb|AUS}} |
|||
|goals1 = |
|||
|goals2 = |
|||
|stadium = |
|||
|location = |
|||
|attendance = |
|||
|referee = |
|||
|result = |
|||
}} |
|||
{{footballbox collapsible |
|||
|round = [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á (Vòng 4)|Vòng loại World Cup 2018]] |
|||
|date = 10 tháng 10 năm 2017 |
|||
|time = |
|||
|team1 = {{fb-rt|AUS}} |
|||
|score = |
|||
|report = |
|||
|team2 = {{fb|SYR}} |
|||
|goals1 = |
|||
|goals2 = |
|||
|stadium = [[Sân vận động quốc gia Úc]] |
|||
|location = [[Sydney]], [[Úc]] |
|||
|attendance = |
|||
|referee = |
|||
|result = |
|||
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 09:41, ngày 10 tháng 9 năm 2017
Biệt danh | Socceroos | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Úc | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ange Postecoglou | ||
Đội trưởng | Mile Jedinak | ||
Thi đấu nhiều nhất | Mark Schwarzer (109) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Tim Cahill (48) | ||
Mã FIFA | AUS | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 45 (7.2017) | ||
Cao nhất | 14 (9.2009) | ||
Thấp nhất | 102 (11.2014) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 32 (7.2017) | ||
Cao nhất | 9 (11.2001) | ||
Thấp nhất | 75 (11.1965) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
New Zealand 3–1 Úc (Dunedin, New Zealand; 17 tháng 6 năm 1922) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Úc 31–0 Samoa thuộc Mỹ (Coffs Harbour, Úc; 11 tháng 4 năm 2001) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Úc 0–8 Nam Phi (Adelaide, Úc; 17 tháng 9 năm 1955) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1974) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2006) | ||
Cúp bóng đá châu Đại Dương Cúp bóng đá châu Á (từ 2006) | |||
Sồ lần tham dự | OFC: 6 (lần đầu vào năm 1980) AFC: 4 (Lần đầu vào năm 2007) | ||
Kết quả tốt nhất | OFC: Vô địch (1980, 1996, 2000, 2004) AFC: Vô địch (2015) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1997) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (1997) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc, còn có biệt danh là "Socceroos", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Úc (FFA) và đại diện cho Úc trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Úc là trận gặp đội tuyển New Zealand vào năm 1922.
Là một quốc gia thuộc châu Đại Dương, nhưng từ năm 2006, FFA lại chọn làm thành viên Liên đoàn bóng đá châu Á và sau đó là Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 4 chức vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương giành được vào các năm 1980, 1996, 2000, 2004, vị trí thứ tư Thế vận hội Mùa hè 1992, lọt vào vòng 2 World Cup 2006, ngôi vị á quân Cúp Liên đoàn các châu lục 1997 cùng với chức vô địch Cúp bóng đá châu Á 2015.
Danh hiệu
- Hạng tư: 2013
- Hạng tư: 1992
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1962 |
Không tham dự | ||||||
1966 ↓ 1970 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
1978 ↓ 2002 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
2006 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 |
2010 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 |
2014 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 |
Tổng | 4/20 | 10 | 2 | 3 | 5 | 8 | 17 |
Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | |||||||
1997 | Á quân | 5 | 2 | 1 | 2 | 4 | 8 |
1999 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2001 | Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 2 |
2003 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2005 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 10 |
2009 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2013 | |||||||
2017 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 |
Tổng cộng | 4/10 1 lần: Á quân |
15 | 4 | 3 | 8 | 16 | 25 |
Cúp bóng đá châu Đại Dương
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1973 | KTD | – | – | – | – | – | – |
1980 | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 24 | 2 |
1996 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 0 |
1998 | Hạng nhì | 4 | 3 | 0 | 1 | 23 | 3 |
2000 | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 26 | 0 |
2002 | Hạng nhì | 5 | 4 | 0 | 1 | 23 | 2 |
2004 | Vô địch | 7 | 6 | 1 | 0 | 32 | 4 |
Tổng cộng | 28 | 20 | 2 | 2 | 142 | 11 |
Cúp bóng đá châu Á
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2007 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 5 |
2011 | Hạng nhì | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 2 |
2015 | Vô địch | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 3 |
2019 | Vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 16 | 10 | 3 | 3 | 34 | 10 |
- KVL - Không vượt qua vòng loại
- KTD - Không tham dự
Kết quả thi đấu
2017
23 tháng 3 năm 2017 Vòng loại World Cup 2018 | Iraq | 1–1 | Úc | Tehran, Iran |
---|---|---|---|---|
16:30 (UTC+4:30) | Yasin 76' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Leckie 39' | Sân vận động: Sân vận động PAS Trọng tài: Kim Jong-hyeok (Hàn Quốc) |
28 tháng 3 năm 2017 Vòng loại World Cup 2018 | Úc | 2–0 | UAE | Sydney, Úc |
---|---|---|---|---|
20:00 (UTC+11) | Irvine 7' Leckie 78' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Sân vận động: Sân vận động bóng đá Sydney Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) |
8 tháng 6 năm 2017 Vòng loại World Cup 2018 | Úc | 3–2 | Ả Rập Xê Út | Adelaide, Úc |
---|---|---|---|---|
19:30 (UTC+9:30) | Juric 7', 36' Rogic 64' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Al-Dawsari 23' Al-Sahlawi 45+2' |
Sân vận động: Adelaide Oval Trọng tài: Ravshan Irmatov (Uzbekistan) |
13 tháng 6 năm 2017 Giao hữu | Úc | 0–4 | Brasil | Melbourne, Úc |
---|---|---|---|---|
20:05 (UTC+10) | Chi tiết | Souza 1', 90+3' Silva 62' Taison 75' |
Sân vận động: Melbourne Cricket Ground Lượng khán giả: 49,874 Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh) |
19 tháng 6 năm 2017 Confed Cup | Úc | 2–3 | Đức | Sochi, Nga |
---|---|---|---|---|
18:00 (UTC+4) | Rogic 41' Juric 56' |
Chi tiết | Stindl 5' Draxler 44' (ph.đ.) Goretzka 48' |
Sân vận động: Sân vận động Fisht Olympic Lượng khán giả: 28,605 Trọng tài: Mark Geiger (Hoa Kỳ) |
22 tháng 6 năm 2017 Confed Cup | Cameroon | 1–1 | Úc | Saint Petersburg, Nga |
---|---|---|---|---|
18:00 (UTC+4) | Zambo Anguissa 45+1' | Chi tiết | Milligan 60' (ph.đ.) | Sân vận động: Sân vận động Krestovsky Lượng khán giả: 35,021 Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia) |
25 tháng 6 năm 2017 Confed Cup | Chile | 1–1 | Úc | Moscow, Nga |
---|---|---|---|---|
18:00 (UTC+4) | Rodríguez 67' | Chi tiết | Troisi 42' | Sân vận động: Otkrytie Arena Lượng khán giả: 33,639 Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý) |
31 tháng 8 năm 2017 Vòng loại World Cup 2018 | Nhật Bản | 2–0 | Úc | Saitama, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+9 | Asano 41' Yosuke 83' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Sân vận động: Sân vận động Saitama 2002 Trọng tài: Alireza Faghani (Iran) |
5 tháng 9 năm 2017 Vòng loại World Cup 2018 | Úc | 2–1 | Thái Lan | Melbourne, Úc |
---|---|---|---|---|
20:00 (UTC+10) | Juric 69' Leckie 86' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
P. Anan 82' | Sân vận động: Sân vận động Melbourne Rectangular Trọng tài: Lưu Quách Dân (Hồng Kông) |
5 tháng 10 năm 2017 Vòng loại World Cup 2018 | Syria | v | Úc | |
10 tháng 10 năm 2017 Vòng loại World Cup 2018 | Úc | v | Syria | Sydney, Úc |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động quốc gia Úc |
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đây là đội hình 23 cầu thủ tham dự vòng loại World Cup 2018 gặp Nhật Bản và Thái Lan vào các ngày 31 tháng 8 và 5 tháng 9 năm 2017.[2][3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 5 tháng 9 năm 2017, sau trận gặp Thái Lan.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ryan, MathewMathew Ryan | 8 tháng 4, 1992 | 37 | 0 | Brighton & Hove Albion |
12 | TM | Galekovic, EugeneEugene Galekovic | 12 tháng 6, 1981 | 8 | 0 | Melbourne City |
18 | TM | Vukovic, DannyDanny Vukovic | 27 tháng 2, 1985 | 0 | 0 | Genk |
2 | HV | Degenek, MilosMilos Degenek | 28 tháng 4, 1994 | 12 | 0 | Yokohama F. Marinos |
3 | HV | Smith, BradBrad Smith | 9 tháng 4, 1994 | 18 | 0 | AFC Bournemouth |
6 | HV | Spiranovic, MatthewMatthew Spiranovic | 27 tháng 6, 1988 | 35 | 0 | Hàng Châu Greentown |
8 | HV | Wright, BaileyBailey Wright | 28 tháng 7, 1992 | 19 | 1 | Bristol City |
16 | HV | Gersbach, AlexAlex Gersbach | 8 tháng 5, 1997 | 4 | 0 | Rosenborg |
19 | HV | McGowan, RyanRyan McGowan | 15 tháng 8, 1989 | 20 | 0 | Al-Sharjah |
20 | HV | Sainsbury, TrentTrent Sainsbury | 5 tháng 1, 1992 | 29 | 3 | Giang Tô Tô Ninh |
5 | TV | Milligan, MarkMark Milligan | 4 tháng 8, 1985 | 61 | 6 | Bản mẫu:ALeague MV |
13 | TV | Mooy, AaronAaron Mooy | 15 tháng 9, 1990 | 27 | 5 | Huddersfield Town |
14 | TV | Troisi, JamesJames Troisi | 3 tháng 7, 1988 | 34 | 5 | Melbourne Victory |
15 | TV | Amini, MustafaMustafa Amini | 20 tháng 4, 1993 | 2 | 0 | AGF |
21 | TV | Luongo, MassimoMassimo Luongo | 25 tháng 9, 1992 | 29 | 5 | Queens Park Rangers |
22 | TV | Irvine, JacksonJackson Irvine | 7 tháng 3, 1993 | 14 | 1 | Hull City |
23 | TV | Rogic, TomTom Rogic | 16 tháng 12, 1992 | 29 | 7 | Celtic |
4 | TĐ | Cahill, TimTim Cahill | 6 tháng 12, 1979 | 102 | 48 | Melbourne City |
7 | TĐ | Leckie, MathewMathew Leckie | 4 tháng 2, 1991 | 46 | 6 | Hertha Berlin |
9 | TĐ | Juric, TomiTomi Juric | 22 tháng 7, 1991 | 28 | 8 | Luzern |
10 | TĐ | Kruse, RobbieRobbie Kruse | 5 tháng 10, 1988 | 57 | 4 | VfL Bochum |
11 | TĐ | Maclaren, JamieJamie Maclaren | 29 tháng 7, 1993 | 5 | 0 | Darmstadt 98 |
17 | TĐ | Mabil, AwerAwer Mabil | 15 tháng 9, 1995 | 0 | 0 | Paços de Ferreira |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Federici, AdamAdam Federici | 31 tháng 1, 1985 | 16 | 0 | Nottingham Forest | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 INJ |
TM | Langerak, MitchellMitchell Langerak | 22 tháng 8, 1988 | 8 | 0 | Levante | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 PRE |
TM | Birighitti, MarkMark Birighitti | 17 tháng 4, 1991 | 1 | 0 | Swansea City | v. Ả Rập Xê Út, 8 tháng 6 năm 2017 PRE |
HV | Behich, AzizAziz Behich | 16 tháng 12, 1990 | 15 | 2 | Bursaspor | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 PRE |
HV | Jurman, MatthewMatthew Jurman | 8 tháng 12, 1989 | 0 | 0 | Suwon Bluewings | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 PRE |
HV | McGowan, DylanDylan McGowan | 6 tháng 8, 1991 | 1 | 0 | Paços de Ferreira | Confed Cup 2017 |
HV | Grant, RhyanRhyan Grant | 26 tháng 2, 1991 | 0 | 0 | Sydney FC | v. Ả Rập Xê Út, 8 tháng 6 năm 2017 PRE |
HV | Williams, RhysRhys Williams | 14 tháng 7, 1988 | 14 | 0 | Melbourne Victory | v. UAE, 28 tháng 3 năm 2017 |
HV | Risdon, JoshJosh Risdon | 27 tháng 7, 1992 | 3 | 0 | Western Sydney Wanderers | v. Thái Lan, 15 tháng 11 năm 2016 |
HV | Geria, JasonJason Geria | 10 tháng 5, 1993 | 1 | 0 | Melbourne Victory | v. Thái Lan, 15 tháng 11 năm 2016 PRE |
TV | Hrustic, AjdinAjdin Hrustic | 5 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | Groningen | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 PRE |
TV | Jedinak, MileMile Jedinak (Đội trưởng) | 3 tháng 8, 1984 | 71 | 15 | Aston Villa | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 PRE |
TV | Jeggo, JamesJames Jeggo | 12 tháng 2, 1992 | 0 | 0 | Sturm Graz | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 PRE |
TV | McGree, RileyRiley McGree | 2 tháng 11, 1998 | 0 | 0 | Club Brugge | v. Nhật Bản, 31 tháng 8 năm 2017 PRE |
TV | Goodwin, CraigCraig Goodwin | 16 tháng 12, 1991 | 3 | 0 | Sparta Rotterdam | v. Ả Rập Xê Út, 8 tháng 6 năm 2017 PRE |
TV | McKay, MattMatt McKay | 11 tháng 1, 1983 | 59 | 2 | Brisbane Roar | v. Iraq, 23 tháng 3 năm 2016 PRE |
TV | Ikonomidis, ChrisChris Ikonomidis | 4 tháng 5, 1995 | 6 | 0 | AGF | v. Iraq, 23 tháng 3 năm 2016 PRE |
TV | Edwards, RyanRyan Edwards | 17 tháng 11, 1993 | 0 | 0 | Partick Thistle | v. Iraq, 23 tháng 3 năm 2016 PRE |
TV | Brattan, LukeLuke Brattan | 8 tháng 3, 1990 | 0 | 0 | Melbourne City | v. Thái Lan, 15 tháng 11 năm 2016 |
TV | Oar, TommyTommy Oar | 10 tháng 12, 1991 | 28 | 2 | APOEL | v. Thái Lan, 15 tháng 11 năm 2016 PRE |
TĐ | Burns, NathanNathan Burns | 7 tháng 5, 1988 | 24 | 3 | Sanfrecce Hiroshima | v. UAE, 28 tháng 3 năm 2017 |
TĐ | Giannou, ApostolosApostolos Giannou | 25 tháng 1, 1990 | 5 | 0 | Quảng Châu R&F | v. Thái Lan, 15 tháng 11 năm 2016 |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
Kỷ lục
Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất
Tính đến 5 tháng 9 năm 2017, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Úc nhiều lần nhất là:
# | Họ tên | Năm thi đấu | Số trận | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Mark Schwarzer | 1993 - 2013 | 109 | 0 |
2 | Tim Cahill | 2004 - nay | 102 | 48 |
3 | Lucas Neill | 1996 - 2013 | 96 | 1 |
4 | Brett Emerton | 1998 - 2012 | 95 | 20 |
5 | Alex Tobin | 1988 - 1998 | 87 | 2 |
6 | Paul Wade | 1986 - 1996 | 84 | 10 |
Mark Bresciano | 2001 - 2015 | 13 | ||
8 | Luke Wilkshire | 2004 - 2014 | 80 | 8 |
9 | Tony Vidmar | 1991 - 2006 | 76 | 3 |
10 | Mile Jedinak | 2008 - nay | 71 | 15 |
Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Tính đến 5 tháng 9 năm 2017, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Úc là:
# | Họ tên | Năm thi đấu | Số bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Tim Cahill | 2004 - nay | 48 | 102 |
2 | Damian Mori | 1992 - 2002 | 29 | 45 |
3 | Archie Thompson | 2001 - 2013 | 28 | 53 |
4 | John Aloisi | 1997 - nay | 27 | 55 |
5 | John Kosmina | 1977 - 1988 | 25 | 60 |
Attila Abonyi | 1967 - 1977 | 61 | ||
7 | David Zdrilić | 1997 - 2005 | 20 | 30 |
Brett Emerton | 1998 - 2012 | 95 | ||
9 | Graham Arnold | 1985 - 1997 | 19 | 56 |
10 | Ray Baartz | 1967 - 1974 | 18 | 48 |
Huấn luyện viên
Tên | Giai đoạn | Số trận | Thắng | Hoà | Bại | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|---|---|
Tiko Jelisavcic | 1965 | 6 | 3 | 0 | 3 | |
Joe Vlatsis | 1967 - 1969 | 23 | 13 | 7 | 3 | |
Ralé Rasic | 1970 - 1974 | 31 | 16 | 9 | 6 | Vòng 1 Giải vô địch bóng đá thế giới 1974 |
Brian Green | 1976 | 2 | 2 | 0 | 0 | |
Jim Shoulder | 1976 - 1978 | 25 | 10 | 7 | 8 | |
Rudi Gutendorf | 1979 - 1981 | 18 | 3 | 8 | 7 | Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 1980 |
Les Scheinflug | 1981 - 1983 | 12 | 8 | 1 | 3 | |
Frank Arok | 1983 - 1989 | 46 | 21 | 14 | 11 | |
Les Scheinflug (thay Frank Arok vắng mặt) | 1983 | 4 | 3 | 0 | 1 | |
Les Scheinflug | 1990 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
Eddie Thomson | 1990 - 1996 | 56 | 26 | 11 | 19 | Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 1996 |
Les Scheinflug (thay Eddie Thomson vắng mặt) | 1992 | 3 | 2 | 1 | 0 | |
Vic Fernandez (thay Eddie Thomson vắng mặt) | 1992 | 2 | 1 | 0 | 1 | |
Les Scheinflug (thay Eddie Thomson vắng mặt) | 1994 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
Raul Blanco (caretaker) | 1996 | 2 | 2 | 0 | 0 | |
Terry Venables | 1997 - 1998 | 23 | 15 | 3 | 5 | Hạng nhì Cúp Confederations 1997 |
Raul Blanco (caretaker) | 1998 - 1999 | 5 | 3 | 1 | 1 | Hạng nhì Cúp bóng đá châu Đại Dương 1998 |
Frank Farina | 1999 - 2005 | 58 | 34 | 9 | 15 | Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 2000 Hạng ba Cúp Confederations 2001 Hạng nhì Cúp bóng đá châu Đại Dương 2002 Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 2004 Vòng 1 Cúp Confederations 2005 |
Guus Hiddink | 2005 - 2006 | 13 | 8 | 2 | 3 | Vòng 2 Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 |
Graham Arnold | 2006 - | 12 | 5 | 3 | 4 | Tứ kết Cúp bóng đá châu Á 2007 |
Chú thích
- ^ a b c d Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Postecoglou announces latest Caltex Socceroos squad”. Football Federation Australia. 20 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Giannou replaces Degenek in Caltex Socceroos squad”. Football Federation Australia. 28 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài