Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khủng long chân chim”
n Khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân đổi thành Khủng long chân chim: xem thảo luận |
n hiệu đính |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
| infraordo = '''Ornithopoda''' |
| infraordo = '''Ornithopoda''' |
||
| infraordo_authority = [[Othniel Charles Marsh|Marsh]], 1881 |
| infraordo_authority = [[Othniel Charles Marsh|Marsh]], 1881 |
||
| subdivision_ranks = [[Họ (sinh học)| |
| subdivision_ranks = [[Họ (sinh học)|Các họ]] |
||
| subdivision = |
| subdivision = |
||
* [[Camptosauridae]] |
* [[Camptosauridae]] |
||
* [[Dryosauridae]] |
* [[Dryosauridae]] |
||
* [[Hadrosauridae]] |
* [[Hadrosauridae]] |
||
* [[Hypsilophodontidae]][[ |
* [[Hypsilophodontidae]][[cận ngành|*]] |
||
* [[Iguanodontidae]] |
* [[Iguanodontidae]] |
||
* [[Rhabdodontidae]] |
* [[Rhabdodontidae]] |
||
}} |
}} |
||
[[Hình:Hadrosauroids.jpg|thumb|Đầu của |
[[Hình:Hadrosauroids.jpg|thumb|Đầu của một số loài Ornithopoda.]] |
||
Trở về thuở ban đầu của thời đại [[khủng long]], một nhóm khủng long ăn thực vật khác có tên là ''' |
Trở về thuở ban đầu của thời đại [[khủng long]], một nhóm khủng long ăn thực vật khác có tên là '''''Ornithopoda''''' (nghĩa là "chân chim") xuất hiện. Chúng có xương hông được cấu trúc đặc biệt. Hình dáng hông của chúng cho phép chiếc [[dạ dày]] tiêu hóa thực vật khổng lồ treo giữa hai chân sau. Kết quả là, những [[động vật ăn thực vật]] này có thế giữ thăng bằng trên hai chân sau, giống như những [[khủng long chân thú]]. |
||
==Xuất hiện== |
==Xuất hiện== |
||
Những con khủng long ăn thực vật đứng |
Những con khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân sau có mặt trên trái đất từ đầu thời đại khủng long - vào cuối [[kỷ Tam điệp]]. |
||
Về cuối [[kỷ Phấn trắng]], những con |
Về cuối [[kỷ Phấn trắng]], những con ''Ornithopoda'' giành lấy vai trò của những [[Sauropoda|khủng long chân bò sát]], trở thành loại động vật ăn thực vật chủ yếu nhất trên trái đất. |
||
==Hình dạng của |
==Hình dạng của Ornithopods== |
||
Khi mới nhìn qua, |
Khi mới nhìn qua, ''Ornithopoda'' trông khá giống một con khủng long chân thú, với thế đứng trên hai chân sau, đầu thò ra phía trước. |
||
*Hàm và răng được thích nghi đặc biệt để ăn thực vật. |
*Hàm và răng được thích nghi đặc biệt để ăn thực vật. |
||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
[[Hình:Iguanodon feet.JPG|thumb|trái|Bàn chân 3 ngón của ''[[Iguanodon]]'']] |
[[Hình:Iguanodon feet.JPG|thumb|trái|Bàn chân 3 ngón của ''[[Iguanodon]]'']] |
||
Những kẻ ăn thực vật đứng bằng hai chân sau có đủ loại kích thước, từ bằng con [[mèo]] đến những con ngang bằng chiếc [[xe tải]] và những khủng long ăn thịt to lớn nhất. ''[[Iguanodon]]'', dài 10m, |
Những kẻ ăn thực vật đứng bằng hai chân sau có đủ loại kích thước, từ bằng con [[mèo]] đến những con ngang bằng chiếc [[xe tải]] và những khủng long ăn thịt to lớn nhất. ''[[Iguanodon]]'', dài 10m, là một trong những loài khủng long to lớn nhất. ''Iguanodon'' cũng nằm trong số những loại khủng long được phát hiện đầu tiên. Nó có những đặc điểm tiêu biểu cho loài khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân sau. |
||
==Đi bộ== |
==Đi bộ== |
Phiên bản lúc 09:46, ngày 13 tháng 7 năm 2010
Ornithopoda | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 200–65 triệu năm trước đây Sơ Jura - Hậu Phấn trắng | |
Nhiều loại khủng long ornithopoda khác nhau. Trái xa: Camptosaurus, trái: Iguanodon, giữa xa: Shantungosaurus, giữa gần: Dryosaurus, phải: Corythosaurus, phải xa (nhỏ): Heterodontosaurus, phải xa (lớn): Tenontosaurus. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Liên bộ (superordo) | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Ornithischia |
Phân bộ (subordo) | Cerapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Ornithopoda Marsh, 1881 |
Các họ | |
Trở về thuở ban đầu của thời đại khủng long, một nhóm khủng long ăn thực vật khác có tên là Ornithopoda (nghĩa là "chân chim") xuất hiện. Chúng có xương hông được cấu trúc đặc biệt. Hình dáng hông của chúng cho phép chiếc dạ dày tiêu hóa thực vật khổng lồ treo giữa hai chân sau. Kết quả là, những động vật ăn thực vật này có thế giữ thăng bằng trên hai chân sau, giống như những khủng long chân thú.
Xuất hiện
Những con khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân sau có mặt trên trái đất từ đầu thời đại khủng long - vào cuối kỷ Tam điệp.
Về cuối kỷ Phấn trắng, những con Ornithopoda giành lấy vai trò của những khủng long chân bò sát, trở thành loại động vật ăn thực vật chủ yếu nhất trên trái đất.
Hình dạng của Ornithopods
Khi mới nhìn qua, Ornithopoda trông khá giống một con khủng long chân thú, với thế đứng trên hai chân sau, đầu thò ra phía trước.
- Hàm và răng được thích nghi đặc biệt để ăn thực vật.
- Chi trước ngắn.
- Đuôi to nặng nhấc khỏi mặt đất để giữ thăng bằng cho thân hình to lớn.
- Chân sau nằm dọc nửa cơ thể.
Chúng ăn gì và ra sao?
Khủng long phát triển các túi má, mỏ và răng đặc biệt để nghiền và nhai nón thông. Mọi loài khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân sau đều có mỏ. Các túi má giữ thức ăn khi khủng long nhai. Chúng ăn mọi loại thực vật và có mặt khăp nơi trên trái đất.
Kích thước
Những kẻ ăn thực vật đứng bằng hai chân sau có đủ loại kích thước, từ bằng con mèo đến những con ngang bằng chiếc xe tải và những khủng long ăn thịt to lớn nhất. Iguanodon, dài 10m, là một trong những loài khủng long to lớn nhất. Iguanodon cũng nằm trong số những loại khủng long được phát hiện đầu tiên. Nó có những đặc điểm tiêu biểu cho loài khủng long ăn thực vật đứng bằng hai chân sau.
Đi bộ
Dù đứng bằng hai chân sau, nhưng một số loại lớn hơn hẳn đã đôi lúc đi bằng bốn chân.
Ngón tay và bao tay
Bốn hoặc năm ngón trên bàn tay đôi lúc được bọc bằng một bao tay da và thịt.
Phân loại
Phép phân loại
Infraorder Ornithopoda
- Anabisetia
- Bihariosaurus
- Changchunsaurus
- Fukuisaurus
- Jeholosaurus
- Lurdusaurus
- Muttaburrasaurus
- Siluosaurus
- Talenkauen
- Tenontosaurus
- Họ Camptosauridae
- Họ Dryosauridae
- Họ Hypsilophodontidae*
- Họ Iguanodontidae
- Họ Rhabdodontidae
- Họ đại Hadrosauroidea
Phát sinh loài
Trên khắp thế giới, đã biết đưc hơn 100 loại khác nhau:[1]
Ornithopoda |-?Siluosaurus |-?Changchunsaurus `--Euornithopoda |--Hypsilophodontia `--Iguanodontia |--Tenontosaurus `--+--Rhabdodontidae |-?Muttaburrasaurus `--Euiguanodontia |--Anabisetia |--Gasparinisaura `--Dryomorpha |--Dryosauridae `--Ankylopollexia |-?Bihariosaurus |-?Talenkauen |--Camptosauridae `--Iguanodontoidea |--Lurdusaurus |--Lanzhousaurus `--Hadrosauriformes |--Iguanodon `--+--Ouranosaurus `--+--Fukuisaurus `--Hadrosauroidea
Tham khảo
- ^ Sues & Norman (1990) và Weishampel & Heinrich (1992)