Khác biệt giữa bản sửa đổi của “USS Wyoming (BB-32)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Dablink|Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Wyoming.}} {|align="right" border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="m…”
 
Dòng 81: Dòng 81:
== Lịch sử hoạt động ==
== Lịch sử hoạt động ==
=== Các hoạt động ban đầu ===
=== Các hoạt động ban đầu ===
[[Tập tin:USSWyoming2.jpg|thumb|300px|right|USS ''Wyoming'' di chuyển qua cầu Brooklyn, năm 1912]]
[[Tập tin:USSWyoming2.jpg|thumb|300px|left|USS ''Wyoming'' di chuyển qua cầu Brooklyn, năm 1912]]
[[Tập tin:USS Wyoming (BB-32) Topside leaving port.JPG|thumb|right|300px|USS ''Wyoming'' khi nó rời New York, khoảng năm 1915]]
[[Tập tin:USS Wyoming (BB-32) Topside leaving port.JPG|thumb|left|300px|USS ''Wyoming'' khi nó rời New York, khoảng năm 1915]]
''Wyoming'' khởi hành từ [[Philadelphia]], [[Pennsylvania]] vào ngày [[6 tháng 10]] năm [[1912]], và hoàn tất quá trình trang bị tại [[Xưởng hải quân New York]], [[Brooklyn]], [[New York]], trước khi gia nhập hạm đội tại [[Hampton Roads]], [[Virginia]]. Đến khu vực Tidewater vào ngày [[30 tháng 12]] năm [[1912]], nó trở thành soái hạm của [[Chuẩn Đô đốc]] Charles J. Badger, Tư lệnh [[Hạm đội Đại Tây Dương Hoa Kỳ|Hạm đội Đại Tây Dương]] không lâu sau đó. Lên đường vào ngày [[6 tháng 1]] năm [[1913]], chiếc thiết giáp hạm mới viếng thăm [[kênh đào Panama]] sắp hoàn thành, rồi sau đó tiến hành các cuộc thực tập cơ động mùa Đông tại khu vực ngoài khơi [[Cuba]] trước khi quay trở về [[vịnh Chesapeake]] vào ngày [[4 tháng 3]] năm [[1913]].

Sau các cuộc thực hành tác xạ tại Khu vực Huấn luyện Phía Nam ngoài khơi [[Virginia Capes]], ''Wyoming'' trải qua các thay đổi và sửa chữa tại Xưởng hải quân New York từ ngày [[18 tháng 4]] đến ngày [[7 tháng 5]]. Sau đó nó tham gia các cuộc tập trận hạm đội ngoài khơi [[đảo Block]] từ ngày [[7 tháng 5|7]] đến ngày [[24 tháng 5]], có gián đoạn bởi một đợt sửa chữa hệ thống động lực của nó tại [[Newport]], [[Rhode Island]] từ ngày [[9 tháng 5|9]] đến ngày [[19 tháng 5]]. Nó trải qua thêm một đợt sửa chữa khác tại Newport trước khi viếng thăm [[thành phố New York]] trong các ngày [[28 tháng 5|28]]-[[31 tháng 5]] tham gia các lễ hội được tổ chung quanh việc kỷ niệm chiếc thiết giáp hạm [[USS Maine (ACR-1)|''Maine'']] bị phá hủy tại cảng [[Havana]] vào ngày [[15 tháng 2]] năm [[1898]].


{{sơ khai}}
{{sơ khai}}

Phiên bản lúc 01:27, ngày 20 tháng 7 năm 2010


Thiết giáp hạm USS Wyoming, vào khoảng năm 1912- 1913
Mang cờ Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Đặt hàng: 3 tháng 3 năm 1909
Lớp tàu: Lớp thiết giáp hạm Wyoming
Xưởng đóng tàu: William Cramp and Sons
Đặt lườn: 9 tháng 2 năm 1910
Hạ thủy: 25 tháng 5 năm 1911
Đỡ đầu: Dorothy Eunice Knight
Hoạt động: 25 tháng 9 năm 1912
Bị mất: Bị bán để tháo dỡ ngày 5 tháng 12 năm 1947
Ngừng hoạt động: 1 tháng 8 năm 1947
Xóa đăng bạ: 16 tháng 9 năm 1947
Tặng thưởng:
Các đặc tính chung
Lượng rẽ nước: 27.680 tấn
Chiều dài: 171,3 m (562 ft)
Mạn thuyền: 28,4 m (93 ft 2 in)
Tầm nước: 8,7 m (28 ft 6 in)
Lực đẩy: 28.000 mã lực (20,9 MW)
Tốc độ: 39 km/h (21 knot)
Tầm xa: 9.600 km ở tốc độ 22 km/h
(5.190 hải lý ở tốc độ 12 knot)
hoặc 5.100 km ở tốc độ 37 km/h
(2760 hải lý ở tốc độ 20 knot)
Than: 1.667 tấn; dầu: 266 tấn
Quân số: 1.063 (58 sĩ quan, 1.005 thủy thủ)
Vũ khí: 12 × pháo 305 mm (12 inch) Mark 7,
21 × pháo 127 mm (5 inch)/51 caliber[1],
2 × pháo 76 mm (3 inch)/50 caliber,
2 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) Mark 15
Vỏ giáp:

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp Wyoming vốn bao gồm cả chiếc Arkansas. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ hai được đặt nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 44 của Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ. Wyoming từng phục vụ trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai, cho dù chỉ trong những vai trò hộ tống và sau đó là huấn luyện, trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1947.

Thiết kế và chế tạo

Wyoming được đặt lườn vào ngày 9 tháng 2 năm 1910 tại Philadelphia, Pennsylvania bởi hãng William Cramp and Sons. Nó được hạ thủy vào ngày 25 tháng 5 năm 1911, được đỡ đầu bởi Cô Dorothy Eunice Knight, con gái Chánh án Tòa án Tối cao Wyoming Jesse Knight, và là con gái gỡ đầu của Thống đốc tiểu bang Wyoming Joseph M. Carey. Wyoming được đưa ra hoạt động tại xưởng hải quân Philadelphia vào ngày 25 tháng 9 năm 1912, dưới quyền chỉ huy của Thuyền trưởng, Đại tá Hải quân Frederick L. Chapin.

Lịch sử hoạt động

Các hoạt động ban đầu

USS Wyoming di chuyển qua cầu Brooklyn, năm 1912
USS Wyoming khi nó rời New York, khoảng năm 1915

Wyoming khởi hành từ Philadelphia, Pennsylvania vào ngày 6 tháng 10 năm 1912, và hoàn tất quá trình trang bị tại Xưởng hải quân New York, Brooklyn, New York, trước khi gia nhập hạm đội tại Hampton Roads, Virginia. Đến khu vực Tidewater vào ngày 30 tháng 12 năm 1912, nó trở thành soái hạm của Chuẩn Đô đốc Charles J. Badger, Tư lệnh Hạm đội Đại Tây Dương không lâu sau đó. Lên đường vào ngày 6 tháng 1 năm 1913, chiếc thiết giáp hạm mới viếng thăm kênh đào Panama sắp hoàn thành, rồi sau đó tiến hành các cuộc thực tập cơ động mùa Đông tại khu vực ngoài khơi Cuba trước khi quay trở về vịnh Chesapeake vào ngày 4 tháng 3 năm 1913.

Sau các cuộc thực hành tác xạ tại Khu vực Huấn luyện Phía Nam ngoài khơi Virginia Capes, Wyoming trải qua các thay đổi và sửa chữa tại Xưởng hải quân New York từ ngày 18 tháng 4 đến ngày 7 tháng 5. Sau đó nó tham gia các cuộc tập trận hạm đội ngoài khơi đảo Block từ ngày 7 đến ngày 24 tháng 5, có gián đoạn bởi một đợt sửa chữa hệ thống động lực của nó tại Newport, Rhode Island từ ngày 9 đến ngày 19 tháng 5. Nó trải qua thêm một đợt sửa chữa khác tại Newport trước khi viếng thăm thành phố New York trong các ngày 28-31 tháng 5 tham gia các lễ hội được tổ chung quanh việc kỷ niệm chiếc thiết giáp hạm Maine bị phá hủy tại cảng Havana vào ngày 15 tháng 2 năm 1898.

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Breyer 1973 p. 202

Thư mục

  • Breyer, Siegfried (1973). Battleships and Battle Cruisers 1905–1970. Doubleday and Company. ISBN 0385-0-7247-0 Kiểm tra giá trị |isbn=: giá trị tổng kiểm (trợ giúp).
  • Bài này có các trích dẫn từ nguồn en:Dictionary_of_American_Naval_Fighting_Ships thuộc phạm vi công cộng.

Liên kết ngoài