Khác biệt giữa bản sửa đổi của “USS George Washington (CVN-73)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
QT (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
QT (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
{{Infobox ship image
{{Infobox ship image
|Ship image=[[File:USS George Washington (CVN-73) 001.jpg|300px|USS ''George Washington'' đang tham gia tập trận với các tàu chiến khác của Hải quân Hoa Kỳ và lực lượng tự vệ biển của Nhật Bản ANNUALEX 2008.]]
|Ship image=[[File:USS George Washington (CVN-73) 001.jpg|300px|USS ''George Washington'' đang tham gia tập trận với các tàu chiến khác của Hải quân Hoa Kỳ và lực lượng tự vệ biển của Nhật Bản ANNUALEX 2008.]]
|Ship caption=USS ''George Washington'' during exercise with Japan Maritime Self-Defense Force ships.
|Ship caption=USS ''George Washington'' đang tập trận với các tàu chiến của Nhật Bản.
}}
}}
{{Infobox ship career
{{Infobox ship career

Phiên bản lúc 13:14, ngày 11 tháng 8 năm 2010

USS George Washington đang tham gia tập trận với các tàu chiến khác của Hải quân Hoa Kỳ và lực lượng tự vệ biển của Nhật Bản ANNUALEX 2008.
USS George Washington đang tập trận với các tàu chiến của Nhật Bản.
Lịch sử
United States
Tên gọi USS George Washington
Đặt tên theo George Washington
Đặt hàng 27 tháng 12 năm 1982
Xưởng đóng tàu Northrop Grumman Shipbuilding Newport News
Đặt lườn 25 tháng 8 năm 1986
Người đỡ đầu Barbara Bush
Lễ đặt tên 21 tháng 7 năm 1990
Nhập biên chế 4 tháng 7 năm 1992
Cảng nhà căn cứ hải quân Yokosuka-Yokosuka, Japan
Khẩu hiệu Spirit of Freedom
Biệt danh GW, G-Dub
Tình trạng Đang hoạt động
Huy hiệu
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu aircraft carrier lớp Nimitz
Trọng tải choán nước 104.200 tấn Anh (116.700 tấn Mỹ)[1]
Chiều dài
  • Tổng cộng: 1.092 foot (332,8 m)
  • Mức nước: 1.040 foot (317,0 m)
Sườn ngang
  • Tổng cộng: 252 ft (76.8 m)
  • Mức nước: 134 ft (40.8 m)
Mớn nước
  • Điều chỉnh tối đa: 37 ft (11.3 m)
  • Giới hạn: 41 ft (12.5 m)
Động cơ đẩy
Tốc độ 30+ knots (56+ km/h; 35+ mph)
Tầm xa Tầm xa là không giới hạn; 20 năm
Thủy thủ đoàn tối đa
  • Ship's company: 3,200
  • Air wing: 2,480
Hệ thống cảm biến và xử lý
  • AN/SPS-48E 3-D radar phòng không
  • AN/SPS-49(V)5 2-D radar phòng không
  • AN/SPQ-9B radar dò mục tiêu
  • AN/SPN-46 radar điều khiển không lưu
  • AN/SPN-43C radar không lưu
  • AN/SPN-41 radar hỗ trợ hạ cánh
  • 4 × Mk 91 NSSM hệ thống dẫn đường
  • 4 × Mk 95 radar
Tác chiến điện tử và nghi trang
  • SLQ-32A(V)4 Countermeasures suite
  • SLQ-25A Nixie torpedo countermeasures
Vũ khí
Bọc giáp Không rõ
Máy bay mang theo 90 máy bay cánh cố định và máy bay trực thăng

USS George Washington (CVN 73) là một siêu hàng không mẫu hạm của Hoa Kỳ chạy bằng năng lượng hạt nhân, chiếc thứ sáu trong lớp Nimitz và là chiếc thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo George Washington, vị tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên. Tàu được đóng bởi Newport News Shipbuilding và hạ thủy 4 tháng 7 năm 1992.

Liên kết ngoài

  1. ^ Polmar, Norman (2004). The Naval Institute guide to the ships and aircraft of the U.S. fleet. Naval Institute Press. tr. 112. ISBN 978-1591146858. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)

Bản mẫu:Nimitz class aircraft carrier