Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 9: Dòng 9:
|leader_name = [[Tập Cận Bình]]
|leader_name = [[Tập Cận Bình]]
|leader_title2 = Ủy viên
|leader_title2 = Ủy viên
|leader_name2 = [[Lý Khắc Cường]]<br />[[Trương Đức Giang]]<br />[[Du Chính Thanh]]<br />[[Lưu Vân Sơn]]<br />[[Vương Kỳ Sơn]]<br />[[Trương Cao Lệ]]
|leader_name2 = [[Lý Khắc Cường]]<br/> [[Lật Chiến Thư]]<br/>[[Uông Dương]]<br/>[[Vương Hỗ Ninh]]<br/>[[Triệu Lạc Tế]]<br/>[[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]]
|leader_title3= Bầu bởi
|leader_title3= Bầu bởi
|leader_name3 = [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban chấp hành Trung ương Đảng]]
|leader_name3 = [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban chấp hành Trung ương Đảng]]
Dòng 16: Dòng 16:
}}
}}
{{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}}
{{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}}
'''Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc''' ([[Chữ Hán phồn thể|Hoa phồn thể]]: 中國共產黨中央政治局常務委員會, [[Chữ Hán giản thể|Hoa giản thể]]: 中国共产党中央政治局常务委员会, [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: ''Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì'', [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Chính trị Cục Thường vụ ủy viên hội'') hay còn được gọi '''Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc''', '''Ban Thường vụ Trung ương Trung Cộng''' do Hội nghị toàn thể [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Trung ương Đảng]] bầu ra. Các thành viên được gọi chung là [[Danh sách lãnh đạo tối cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc|lãnh đạo tối cao Đảng và Nhà nước]] của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] và [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].
'''Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc''' ([[Chữ Hán phồn thể|Hoa phồn thể]]: 中國共產黨中央政治局常務委員會, [[Chữ Hán giản thể|Hoa giản thể]]: 中国共产党中央政治局常务委员会, [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: ''Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì'', [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Chính trị Cục Thường vụ ủy viên hội'') hay còn được gọi '''Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc''', '''Ban Thường vụ Trung ương Trung Cộng''' do Hội nghị toàn thể [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Trung ương Đảng]] bầu ra. Các thành viên được gọi chung là [[Danh sách lãnh đạo tối cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc|lãnh đạo tối cao Đảng và Nhà nước]] của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] và [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].

==Chức quyền==
==Chức quyền==
[[Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc]] quy định khi Ủy ban Trung ương Đảng không họp, [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] và Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện chức năng và quyền hạn của Ủy ban Trung ương.
[[Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc]] quy định khi Ủy ban Trung ương Đảng không họp, [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] và Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện chức năng và quyền hạn của Ủy ban Trung ương.

Phiên bản lúc 05:48, ngày 25 tháng 10 năm 2017

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
中国共产党中央政治局常务委员会
Vị thế pháp lýTổ chức cao nhất của Đảng Cộng sản Trung Quốc
Trụ sở chínhTrung Nam Hải
Vị trí
Thành viên
7
Tập Cận Bình
Ủy viên
Lý Khắc Cường
Lật Chiến Thư
Uông Dương
Vương Hỗ Ninh
Triệu Lạc Tế
Hàn Chính
Bầu bởi
Ban chấp hành Trung ương Đảng
Chịu trách nhiệm trước
Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì, Hán Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Chính trị Cục Thường vụ ủy viên hội) hay còn được gọi Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ban Thường vụ Trung ương Trung Cộng do Hội nghị toàn thể Ủy ban Trung ương Đảng bầu ra. Các thành viên được gọi chung là lãnh đạo tối cao Đảng và Nhà nước của Đảng Cộng sản Trung QuốcCộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Chức quyền

Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc quy định khi Ủy ban Trung ương Đảng không họp, Bộ Chính trị và Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện chức năng và quyền hạn của Ủy ban Trung ương.

Ban Thường vụ Bộ Chính trị thực hiện các nghị quyết của Đại hội Đảng, chỉ đạo toàn bộ công tác Đảng, đại diện cho Ủy ban Trung ương và Đảng trong quan hệ đối ngoại.Thành viênThành viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị phải là Ủy viên Bộ Chính trị. Thành viên Ban Thường vụ nắm tất cả các chức vụ quan trọng và có quyền lực tối cao trong bộ máy lãnh đạo của Trung Quốc. Các thành viên trong Ban Thường vụ được gọi chung là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị.

Độ tuổi cho Ban Thường vụ Bộ Chính trị tương tự với độ tuổi của Ủy viên Bộ Chính trị không quá 68 tuổi tính từ Đại hội Đảng không có trường hợp ngoại lệ. Quy tắc này còn được biết tới là qi-shang, ba-xia (七上八下; "7 lên, 8 xuống", quy tắc này được áp dụng từ năm 2002). Và các ủy viên ứng cử phải ít nhất 50 tuổi (Ngoại lệ có trường hợp của Phó Chủ tịch nước Hồ Cẩm Đào, Phó Chủ tịch Đảng Vương Hồng Văn).

Các chức vụ thường xuyên trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị đều là Tổng Bí thư (kiêm nhiệm Chủ tịch nước từ năm 1993 do Giang Trạch Dân kiêm nhiệm), Thủ tướng, Bí thư Thứ Nhất Ban Bí thư, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương, Phó Thủ tướng Thứ Nhất.

Các chức vụ không thường xuyên là: Chủ tịch Nước, Ủy viên Trưởng Nhân Đại Toàn Quốc (quốc hội), Chủ tịch Hội nghị Chính hiệp Nhân dân Toàn quốc, Phó chủ tịch Nước,, Bí thư ủy ban chính Pháp TW, Phó Chủ tịch Chính Hiệp, Phó chủ tịch quân ủy,...

Để trở thành Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị các cuộc đấu đá phe nhóm đã xảy ra, điển hình là vụ án Bạc Hy Lai.

Xếp hạng trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị được xếp theo chức vụ và quyền lực thực tế nắm giữ. Không giống Bộ Chính trị xếp theo tên.

Trong lịch sử tồn tại, chưa từng xuất hiện một nữ chính trị gia nào xuất hiện trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị.

Hệ thống các nước cộng sản nói chung đều cơ bản có cơ cấu lãnh đạo gồm Bộ Chính trị và Ban Chấp hành Trung ương, tại Trung Quốc Thường vụ Bộ Chính trị là cơ quan cao hơn Bộ Chính trị tuy nhiên nó hoạt động cũng tương tự Bộ chính trị ở các nước cộng sản khác còn cơ quan Bộ Chính trị ở Trung Quốc thì hoạt động hạn chế với tần số họp 1 tháng / 1 lần ít thường xuyên hơn Bộ Chính trị ở các quốc gia: Liên Xô, Đông Âu, Việt nam, Cu ba,... Nhìn chung đây là cơ cấu quyền lực mang "màu sắc Trung Hoa " trong mô hình chính quyền Cộng sản.

Lão Thường ủy

Các ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị sau khi nghỉ hưu thường được gọi là " Lão Thường ủy", tuy đã thôi các chức vụ trong Đảng, Chính phủ, Quốc hội, Quân ủy, Chính Hiệp nhưng các lãnh đạo này vẫn có sức ảnh hưởng to lớn, vẫn tiếp cận các văn kiện cao cấp, cho ý kiến các vấn đề quan trọng. Đặc biệt họ có thể biểu quyết phân định các tranh chấp trong nội bộ lãnh đạo cao cấp đương nhiệm. Tiêu biểu là vụ phế truất Tổng Bí thư Triệu Tử Dương,

Đại Hội Đảng Toàn Quốc ĐCS sẽ bầu ra : ủy viên Trung uơng , Ủy viên dự khuyết Trung ương , Uỷ viên Bộ Chính Trị , Thường ủy , Uỷ viên ban bí thư , Uỷ ban kiểm tra kỷ luật . Tổ chức thương lượng phân định các vị trí này là Đoàn Chủ Tịch Đại Hội , cơ cấu Đoàn này gồm Tổng Bí thư Đương nhiệm làm chủ tịch và các ủy viên thường vụ gồm có các : Thường ủy đương nhiệm , Lão Thường Uỷ các khóa trước ( còn sống) , các lãnh đạo cấp Chính Quốc đã nghỉ hưu , các ủy viên Bộ Chính Trị đương nhiệm , các ủy viên Ban bí thư đương nhiệm .

Sau khi Tổng Bí thư Tập Cập Bình lên nắm quyền và đẩy mạnh chiến dịch chống tham nhũng, thanh trừng lão thường ủy Chu Vĩnh Khang thì cơ chế can dự của tổ chức này lên chính quyền đương nhiệm bị suy giảm nặng nề.

Danh sách Ủy viên hiện tại

Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị hiện tại được bầu ngày 25/10/2017 do Ủy ban Trung ương Đảng. Ủy viên Ban Thường vụ hiện tại thuộc kỳ Đại hội thứ 19 nên thường gọi là Ban Thường vụ Bộ Chính trị khóa 19.

Đại Hội Đảng lần thứ 19

Đại Hội 19 ( 10/2017)
Thứ Tự Tên Năm Sinh Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà Nước
1 Tập Cận bình 1953 Tổng Bí Thư

Chủ tịch Quân ủy Trung ương

Chủ tịch nước

Chủ tịch Hội đồng quân sự

Chủ tịch Ủy ban an ninh

2 Lý Khắc Cường 1955 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Thủ Tướng Quốc vụ viện
3 Lật Chiến Thư 1950 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
4 Uông Dương 1955 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Phó Thủ Tướng Quốc Vụ Viện
5 Vương Hỗ Ninh 1955 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị

Bí Thư Ban Bí Thư

6 Triệu Lạc Tế 1957 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị

Bí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật

7 Hàn Chính 1954 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị

Đại hội Đảng lần thứ 18

Xếp theo chức vụ đảm nhiệm

Đại hội 18 (2012)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Phân công
1 Tập Cận Bình Tổng bí thư
Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Trung ương
Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu rộng toàn diện Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Cải cách sâu rộng Quốc phòng hóa Quân đội Quân Ủy Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban lãnh đạo Trung ương về an ninh Internet và thông tin
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đối ngoại Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đài Loan Trung ương
2 Lý Khắc Cường Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc Vụ viện
Thủ tướng Quốc vụ viện Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Tài chính Kinh tế Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Biên chế cơ cấu Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Huy động Quốc phòng Nhà nước
Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Nguyên tử Nhà nước
Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Trung ương
Phó Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu rộng toàn diện Trung ương
Phó Trưởng ban Tiểu ban lãnh đạo Trung ương về an ninh Internet và thông tin
3 Trương Đức Giang Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ban Cán sự Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn Quốc
Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Chủ tịch Quốc hội) Trưởng ban Tiểu ban Công tác Điều phối Hồng Kông và Macao Trung ương
Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh Quốc gia Trung ương
4 Du Chính Thanh Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ban Cán sự Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân
Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân (Chủ tịch Chính hiệp) Trưởng ban Công tác Điều phối Tây Tạng Trung ương
Trưởng ban Công tác Điều phối Tân Cương Trung ương
Phó Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Đài Loan Trung ương
5 Lưu Vân Sơn Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư (điều hành) Ban Bí thư Trung ương Đảng
Hiệu trưởng trường Đảng Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Tư tưởng Tuyên truyền Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo xây dựng trong Đảng Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Hoạt động Thực tiễn Giáo dục Dòng tin Quần chúng Trung ương Đảng
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương
Phó Trưởng ban Ban lãnh đạo cải cách sâu sắc toàn diện Trung ương
Phó Trưởng ban Tiểu ban lãnh đạo Trung ương về an ninh Internet và thông tin
6 Vương Kỳ Sơn Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ủy ban Kiểm Tra Kỷ Luật Trung ương
Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Tuần hành thị sát Trung ương
7 Trương Cao Lệ Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc Vụ viện
Phó Thủ tướng Phó Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Tài chính Kinh tế Trung ương
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Nguyên tử Nhà nước
Phó Trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo Cải cách sâu rộng toàn diện Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban An toàn Thực phẩm Quốc vụ viện

Lịch sử

Lịch sử ban đầu

Ban Thường vụ Bộ Chính trị được thành lập tháng 7/1928 tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6. Từ tháng 1/1934-9/1956 đổi tên thành Ban Bí thư Trung ương. Từ sau Đại hội 8 thì đổi tên thành Ban Thường vụ Bộ Chính trị và Ban Bí thư vẫn tồn tại nhưng chỉ chịu trách nhiệm xử lý các công việc thường nhật hoặc trong tổ chức.

Cách mạng văn hóa

Trong thời gian đầu của cuộc cách mạng văn hóa, Ban Thường vụ Bộ Chính trị không hoạt động thường xuyên nữa, nhiều ủy viên chủ chốt bị loại khỏi chức vụ như Lưu Thiếu Kỳ, Đặng Tiểu Bình. Quyền lực thực sự thuộc về nhóm cách mạng văn hóa, theo danh nghĩa báo cáo với Ban Thường vụ Bộ Chính trị nhưng thực tế lại là "trung tâm quyền lực" ảnh hưởng đến mọi mặt xã hội. Tại Đại hội 9, ủng hộ triệt để Mao Trạch Đông, Trần Bá ĐạtKhanh Sinh được bổ sung vào Ban Thường vụ Bộ Chính trị, và Ban Thường vụ tiếp tục hoạt động trở lại nhưng không thường xuyên. Cuối thời kỳ cách mạng văn hóa, nội bộ tranh chấp nhau. Giữa năm 1975-1976, các ủy viên Khanh Sinh, Chu Ân Lai, Chu Đức, Mao Trạch Đông đều qua đời. Đặng Tiểu Bình bị thanh trừ. Trong thời gian này nó không trở thành cơ quan hoạch định chính sách hay hành pháp nữa, và chỉ họp trong trường hợp đặc biệt. Sau khi Tứ nhân bang bị bắt trong đó có Trương Xuân KiềuVương Hồng Văn là 2 ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị, và chỉ còn Hoa Quốc PhongDiệp Kiếm Anh vẫn đảm nhiệm. Ban Thường vụ được khôi phục lại hoàn toàn sau Đại hội 11.

Sau khi cải cách kinh tế

Sau khi trở lại quyền lực, một trong những mục tiêu của Đặng Tiểu Bình là gia tăng quyền lực của đảng và thể chế hóa các cơ quan như Bộ Chính trị và Ban thường vụ Bộ Chính trị. Trong những năm 1980 Ban Thường vụ Bộ Chính trị trở thành cơ quan tối cao của Đảng. Ban Thường vụ được thiết lập theo cơ chế tập trung dân chủ, tức mọi quyết định phải được đồng thuận và biểu quyết theo đa số. Tuy nhiên Ban Thường vụ vẫn chịu ảnh hưởng bởi Ủy ban Cố vấn Trung ương. Đặng Tiểu Bình là người chuyển giao quyền lực giữa 2 tổ chức này, và quyền lực không chính thức của ông tác động vào chính trị. Năm 1987 Đặng Tiểu Bình và các lão thần cách mạng đã thay thế Hồ Diệu Bang bằng Triệu Tử Dương. Năm 1989 Đặng Tiểu Bình và các lão thần cách mạng đã ra lệnh cho quân đội tiến hành giải tán cuộc biểu tình tại quảng trường Thiên An Môn, mặc dụ Ban Thường vụ Bộ Chính trị không đồng ý. Triệu Tử Dương đã phản đối cuộc giải tán bằng quân đội, gây rạn nứt với các ủy viên thường vụ khác đứng đầu là Thủ tướng Lý Bằng. Kết quả, Triệu Tử Dương và Hồ Khải Lập bị truất quyền và được thay bằng Giang Trạch DânLý Thụy Hoàn.

Nhiệm kỳ 1982 - 1989, Ban thường vụ BCT có cư cấu rất tinh giản gọn nhẹ và khoa học, chỉ gồm 5 người tập trung vào 2 cơ quan đầu não Trung ương Đảng và quốc vụ viện, các chức danh có quyền lực thực tế như: Tổng Bí thư, Thủ tướng, Bí thư ban bí thư, bí thư ban kiểm tra, phó thủ tướng thứ nhất. Còn các chức danh mang tính lễ nghi, đại diện cao cấp của nhà nước như: Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Chủ tịch chính hiệp tuy vẫn giữ ghế trong Bộ chính trị nhưng không tham gia ban thường vụ., tuy vậy vẫn tham gia các cuộc họp quan trọng và chỉ đứng dưới chức tổng bí thư nhưng trên các ủy viên thường vụ khác.

Kể từ sau Hội nghị lần thứ 4 năm 1989 đây là lần cải tổ cuối cùng trong Ban Thường vụ Bộ Chính trị. Tại Đại hội 14 7 ủy viên thường vụ Bộ Chính trị được bầu và không thay đổi cho đến đại hội 15 khi Kiều ThạchLưu Hoa Thanh về hưu được thay thế bằng Úy Kiện HànhLý Lam Thanh, cho thấy Ban Thường vụ Bộ Chính trị hoạt động ổn định. Hồ Cẩm Đào là Phó Chủ tịch nước, đâu là lần đầu tiên chức vụ Phó Chủ tịch nước là ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị.

Tại Đại hội 16 của Đảng, Ban Thường vụ Bộ Chính trị mở rộng tới 9 ủy viên. Theo một số nhà quan sát cho rằng đây là sự sắp xếp cho những người trung thành với Giang Trạch Dân, vấn đề này còn được tranh cãi. Hồ Cẩm Đào trở thành Tổng Bí thư, Ban Thường vụ Bộ Chính trị có thể hiểu là "tập thể lãnh đạo" và "chủ tịch chung", trong số ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Lý Trường Xuân là ủy viên không có chức danh cụ thể được xác định ( mặc dù phụ trách công tác lý luận Tư tưởng ) . sự mở rộng cơ cấu này được Cựu Tổng Bí Thư Giang Trạch Dân gọi là " Cửu Vị Phân Quyền" , 9 người mỗi người nắm 1 mảng , tuy Tổng bí thư lãnh đạo toàn cục nhưng quyền lực bị hạn chế rất nhiều , cơ cấu này tồn tại ổn định trong suốt khóa 16 và 17 . Trong niên khóa 2002-2007 của đại hội 16 có một sự việc là Phó Thủ Tướng thứ nhất Hoàng Cúc - một thành viên Thường Vụ BCT đã từ trần năm 2006 khiến 9 ghế lãnh đạo chỉ còn 8 , nó để lại một khoảng trống quyền lực nhất định .

Đại hội 18 Ban Thường vụ giảm xuống còn 7 ủy viên. Bí thư Ủy ban chính pháp Trung ươngPhó Chủ tịch nước không được đưa vào Ban Thường vụ.Các chức vụ Bí thư điều hành và chức vụ tuyên truyền hợp nhất và do Lưu Vân Sơn đảm nhiệm

Danh sách Ủy viên các khóa

Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng khóa 5

Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng: Trương Quốc Đảo, Lý Duy Hán, Chu Ân Lai, Lý Lập Tam, Trương Thái Lôi.

  • Ngày 9/8/1927 Hội nghị thứ 1 Bộ Chính trị Trung ương lâm thời: Cù Thu Bạch, Lý Duy Hán, Tô Triệu Chỉnh.
  • Tháng 11/1927 Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng lâm thời: Cù Thu Bạch, Lý Duy Hán, Tô Triêu Chinh, Chu Ân Lai, La Diệc Nông.

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 6

Hội nghị Trung ương lần thứ 1 (7/1928)

Hội nghị Trung ương lần thứ 1 khóa 6 (7/1928)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Hướng Trung Phát Chủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2 Chu Ân Lai Bí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3 Tô Triệu Chinh Bí thư Công Ủy Mất năm 1929
4 Hạng Anh Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô Trung Cộng
Phó Ủy viên trưởng Tổng Công hội toàn quốc
Năm 1929 Ủy viên trưởng Tổng Công hội toàn quốc kiêm Bí thư Đảng đoàn Trung Cộng
5 Thái Hòa Sâm cắt chức tháng 11/1928
Ủy viên Dự khuyết
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Lý Lập Tam Bí thư Nông Ủy
Đoàn Chủ tịch Ủy ban Hành động Trung ương (6/8/1930)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Hướng Trung Phát Chủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2 Lý Lập Tam Bí thư Nông Ủy
3 Chu Ân Lai Bí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
4 Cù Thu Bạch
5 Từ Tích Căn Bí thư Thị ủy Thượng Hải
6 Cố Thuận Chương
7 Viên Bỉnh Huy

Hội nghị Trung ương lần thứ 3 (9/1930)

Hội nghị Trung ương lần thứ 3 khóa 6 (24-28/9/1930)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Hướng Trung Phát Chủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2 Chu Ân Lai Bí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3 Cù Thu Bạch

Hội nghị Trung ương lần thứ 4 (1/1931)

Hội nghị Trung ương lần thứ 4 khóa 6 (1/1931)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Hướng Trung Phát Chủ tịch Trung ương kiêm Cục Chính trị
2 Chu Ân Lai Bí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3 Trương Quốc Đảo
4 Trần Thiệu Vũ
Hướng Trung Phát bị cắt chức (6/1931)
1 Lô Phúc Thản Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc Trung Cộng kiêm Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam
2 Chu Ân Lai Bí thư trưởng kiêm Trưởng Cơ quan Tổ chức
3 Lưu Thiếu Kỳ Bí thư Tỉnh ủy Mãn Châu Trung Cộng
4 Trương Văn Thiên Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương Trung Cộng
Từ tháng 9/1931
1 Bác Cổ Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên chủ nghĩa Cộng sản Trung Quốc
2 Trương Văn Thiên Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương Trung Cộng
3 Lô Phúc Thản Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc Trung Cộng kiêm Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam Thêm chức vụ Ủy viên chấp hành chính phủ trung ương lâm thời Cộng hòa Xô Viết Trung Hoa

Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (1/1934)

Hội nghị Trung ương lần thứ 5 khóa 6 (1/1934)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Bác Cổ Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương
2 Trương Văn Thiên Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Chính phủ Trung ương Cộng hòa Xô Viết Trung Hoa
3 Chu Ân Lai Tổng Chính ủy Hồng quân Công nông Trung Quốc
Phó Chủ tịch Ủy ban quân sự cách mạng Trung ương
Chính ủy phương diện quân thứ nhất
4 Hạng Anh Phó Chủ tịch Ủy ban chấp hành Trung ương Cộng hòa Xô Viết Trung Hoa
Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng Trung ương (1/1935)
1 Trương Văn Thiên Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương
2 Mao Trạch Đông Chủ tịch Ủy ban chấp hành Trung ương lâm thời Cộng hòa Xô viết Trung Hoa
3 Chu Ân Lai Tổng Chính ủy Hồng quân công nông kiêm Tổng Chính ủy phương diện thứ 1 Hồng quân, Phó Chủ tịch Quân ủy cách mạng Trung ương
4 Bác Cổ Chủ tịch Ban sự vụ Tây Bắc Xô viết Trung Hoa
5 Vương Giá Tường Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự cách mạng
Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương (12/1937)
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
2 Vương Minh Bí thư Cục Trường Giang Trung ương Trung Cộng
3 Trương Văn Thiên Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương
4 Trần Vân Trưởng ban Tổ chức Trung ương Trung Cộng
5 Khang Sinh Hiệu trưởng trường Đảng Trung ương Trung Cộng

Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (9/1938)

Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa 6 (9-11/1938)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
2 Trương Văn Thiên Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương
3 Trần Vân Bí thư Ủy ban Công tác Thanh niên Trung ương Trung Cộng
4 Khang Sinh Hiệu trưởng trường Đảng Trung ương Trung Cộng
5 Vương Minh Trưởng ban Mặt trận Trung ương Trung Cộng
6 Nhậm Bật Thời Bí thư Ban Công tác, Trưởng ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Thanh niên, Ủy ban Phụ nữ bổ sung tháng 7/1940
Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương (20/3/1943)
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
2 Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
3 Nhậm Bật Thời Tổng thư ký Trung ương Bộ Chính trị Trung ương

Hội nghị Trung ương lần thứ 7

Đoàn Chủ tịch Trung ương lần thứ 7 khóa 6
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương Chủ tịch Đoàn Chủ tịch
2 Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
3 Chu Ân Lai Phó Chủ tịch Ủy ban cách mạng quân sự Trung ương
4 Nhậm Bật Thời Tổng thư ký Trung ương Bộ Chính trị Trung ương

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 7

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 7 (1945)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Đảng
2 Chu Đức Bí thư Ban Bí thư,Tổng Tư lệnh Quân Giải phóng Nhân dân,Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân,Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
3 Lưu Thiếu Kỳ Bí thư Ban Bí thư,Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân
4 Chu Ân Lai Bí thư Ban Bí thư,Thủ tướng Chính phủ Nhân dân,Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
5 Nhậm Bật Thời Tổng Thư ký Trung ương Bộ Chính trị Trung ương Mất tháng 10 năm 1950
6 Trần Vân Phó Thủ tướng Chính phủ Nhân dân Bầu thêm sau Hội nghị Trung ương 3 tháng 6 năm 1950

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 8

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 8 (1956)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Đảng
Chủ tịch nước (đến năm 1959)
Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Danh dự Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc
2 Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Đảng
Chủ tịch nước (1959 - tháng 10 năm 1968)
3 Chu Ân Lai Phó Chủ tịch Đảng
Thủ tướng
4 Chu Đức Phó Chủ tịch Đảng
Chủ tịch Quốc hội (1959-1976)
5 Trần Vân Phó Chủ tịch Đảng
6 Lâm Bưu Phó Chủ tịch Đảng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1959-1971)
Bầu thêm sau Hội nghị Trung ương 5 năm 1958
7 Đặng Tiểu Bình Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Đảng
Hội nghị Trung ương 11 (tháng 8 năm 1966)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Đảng
2 Lâm Bưu Phó Chủ tịch Đảng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1959-1971)
3 Chu Ân Lai Thủ tướng
4 Đào Chú Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông,Hiệu trưởng trường Đại học Kị Nam
5 Trần Bá Đạt Tổ trưởng Tiểu ban Văn Cách Trung ương
6 Đặng Tiểu Bình Tổng thư ký Ban bí thư Trung ương
7 Khang Sinh Phó trưởng Ban Văn Giáo Trung ương,Phó chủ nhiệm Ủy ban Công tác Giáo dục
8 Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Đảng
9 Chu Đức Phó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương,Phó Chủ tịch nước
10 Lý Phú Xuân Phó Thủ tướng,Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước
11 Trần Vân Phó Chủ tịch Đảng,Phó Thủ tướng Quốc vụ Viện

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 9

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 9 (1969)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Đảng
Chủ tịch Đảng, Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2 Lâm Bưu Phó Chủ tịch Đảng
Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1959-1971)
Mất sau tai nạn máy bay tháng 9 năm 1971
3 Chu Ân Lai Thủ tướng
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc
4 Trần Bá Đạt Tổ trưởng Tiểu ban Văn Cách Trung ương
5 Khang Sinh Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn Quốc,Cố vấn tiểu Tổ Văn Cách Trung ương

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 10

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 10 (1973)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Mao Trạch Đông Chủ tịch Đảng, chủ tịch quân ủy Mất năm 1976
2 Chu Ân Lai Phó Chủ tịch Đảng
Thủ tướng
Chủ tịch Chính Hiệp
Mất năm 1976
3 Vương Hồng Văn Phó Chủ tịch Đảng Bị bắt sau vụ Tứ nhân bang tháng 10 năm 1976
4 Khang Sinh Phó Chủ tịch Đảng Mất năm 1975
5 Diệp Kiếm Anh Phó Chủ tịch Đảng,Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
6 Lý Đức Sinh Phó Chủ tịch Đảng Từ chức tháng 1 năm 1975
7 Chu Đức Ủy viên Trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại (1959-1976) Mất năm 1976
8 Trương Xuân Kiều Phó Thủ tướng,Phó Tổ trưởng Tổ tuyên truyền Trung ương
Bí thư Thượng Hải,Thành viên Văn phòng Quân ủy
Bị bắt sau vụ Tứ nhân bang tháng 10 năm 1976
9 Đổng Tất Vũ Phó Chủ tịch nước (1968-1975) Mất năm 1975
10 Đặng Tiểu Bình Phó Chủ tịch Đảng Bầu thêm sau Hội nghị Trung ương 2 tháng 1 năm 1975
Bị loại khỏi Ban Thường vụ tháng 4 năm 1976
11 Hoa Quốc Phong Thủ tướng (1976-1980) Bầu thêm sau Hội nghị chính trị tháng 4 năm 1976
Sau sự kiện Tứ nhân bang tháng 10 năm 1976
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hoa Quốc Phong phó chủ tịch đảng,Thủ tướng (1976-1980)
2 Diệp Kiếm Anh Ủy viên trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại
Hội nghị Trung ương 3 (tháng 7 năm 1977)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hoa Quốc Phong Chủ tịch Đảng,Thủ tướng Quốc vụ viện,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2 Diệp Kiếm Anh Ủy viên trưởng Ủy ban thường vụ Nhân Đại
3 Đặng Tiểu Bình Phó Chủ tịch Đảng, Phó Thủ tướng
Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc
Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 11

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 11 (1977)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hoa Quốc Phong Chủ tịch Đảng,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Thủ tướng Quốc vụ viện
2 Diệp Kiếm Anh Chủ tịch nước,Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân

Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương||

3 Đặng Tiểu Bình Phó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng,Tổng Tham mưu trưởng quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
4 Uông Đông Hưng Phó Chủ tịch Đảng
5 Lý Tiên Niệm Phó Chủ tịch Đảng
Hội nghị Trung ương 3 (18-22/12/1978)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hoa Quốc Phong Chủ tịch Đảng,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Thủ tướng Quốc vụ viện
2 Diệp Kiếm Anh Chủ tịch nước,Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
3 Đặng Tiểu Bình Phó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng,Tổng Tham mưu trưởng quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
4 Uông Đông Hưng Phó Chủ tịch Đảng
5 Lý Tiên Niệm Phó Chủ tịch Đảng
6 Trần Vân Phó Chủ tịch Đảng
Hội nghị Trung ương 5 (23-29/2/1980)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hoa Quốc Phong Chủ tịch Đảng,Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Thủ tướng Quốc vụ viện
2 Diệp Kiếm Anh Chủ tịch nước,Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
3 Đặng Tiểu Bình Phó Chủ tịch Đảng,Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng,Tổng Tham mưu trưởng quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
4 Uông Đông Hưng Phó Chủ tịch Đảng
5 Lý Tiên Niệm Phó Chủ tịch Đảng
6 Trần Vân Phó Chủ tịch Đảng
7 Hồ Diệu Bang Tổng Bí thư Ban Bí thư Trung ương
8 Triệu Tử Dương Phó Chủ tịch Chính Hiệp
Hội nghị Trung ương 6 (tháng 6 năm 1981)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hồ Diệu Bang Chủ tịch Đảng
Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng
Tổng Bí thư Ban Bí thư Trung ương
2 Diệp Kiếm Anh Chủ tịch Quốc hội (1978-1983), phó chủ tịch quân ủy
3 Đặng Tiểu Bình Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn Quốc
Phó Thủ tướng
4 Triệu Tử Dương Thủ tướng Quốc vụ viện
5 Lý Tiên Niệm Phó Chủ tịch Đảng
6 Trần Vân Phó Chủ tịch Đảng
Bí thư thứ nhất Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
7 Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Đảng

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 12

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 12 (1982)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hồ Diệu Bang Tổng bí thư
2 Diệp Kiếm Anh Chủ tịch Quốc hội (1978-1983), Phó chủ tịch quân ủy Từ chức sau Hội nghị Trung ương 5 tháng 9 năm 1985
3 Đặng Tiểu Bình Chủ tịch Quân ủy Trung ương (1981-1989)
4 Triệu Tử Dương Thủ tướng Quốc vụ viện
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương (tại Hội nghị Chính trị mở rộng năm 1987)
5 Lý Tiên Niệm Chủ tịch nước (1983-1988)
6 Trần Vân Bí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật Trung ương Trung Cộng
Hội nghị Chính trị mở rộng (tháng 1 năm 1987)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Triệu Tử Dương Quyền Tổng bí thư
Thủ tướng
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2 Đặng Tiểu Bình Bí thư Quân ủy Trung ương (1981-1989)
3 Lý Tiên Niệm Chủ tịch nước
4 Trần Vân Bí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật Trung ương Trung Cộng
5 Hồ Diệu Bang

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 13

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 13 (1987)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Triệu Tử Dương Tổng bí thư (1987-1989) Bị truất năm 1989 thay bằng Giang Trạch Dân
2 Lý Bằng Phó Thủ tướng (1983-1987); Quyền Thủ tướng (1987-1988); Thủ tướng (1988-1998)
3 Kiều Thạch Bí thư Ủy ban Kiểm tra Trung ương (1987-1992), Hiệu trưởng trường Đảng TW
4 Hồ Khải Lập Bí thư ban bí thư Bị truất năm 1989, thay bằng Tống Bình,
5 Diêu Y Lâm Phó thủ tướng thứ nhất
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 4 khóa 13 (23-24/6/1989)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Giang Trạch Dân Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quân ủy Trung ương
2 Lý Bằng Thủ tướng Quốc vụ Viện
3 Kiều Thạch Bí thư Trung ương Đảng,Bí thư Ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
4 Diêu Ỷ Lâm Phó Thủ tướng
5 Tống Bình Trưởng ban Tổ chức Trung ương
6 Lý Thụy Hoàn Bí thư Thị Ủy kiêm Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 14

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 14 (1992)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Giang Trạch Dân Tổng bí thư
Chủ tịch nước
Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Lãnh đạo Đảng thứ 3 sau Đặng Tiểu Bình.
2 Lý Bằng Thủ tướng
3 Kiều Thạch Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn Quốc
4 Lý Thụy Hoàn Chủ tịch Hội nghị hiệp thương chính trị nhân dân Toàn quốc
5 Chu Dung Cơ Phó Thủ tướng thứ nhất
6 Lưu Hoa Thanh Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Trung Quốc
7 Hồ Cẩm Đào Phó Chủ tịch nước, Bí thư Ban Bí thư, Hiệu trưởng trường Đảng TW

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 15

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 15 (1997)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Giang Trạch Dân Tổng bí thư
Chủ tịch nước
Bí thư Quân ủy Trung ương
2 Lý Bằng Chủ tịch Quốc hội
3 Chu Dung Cơ Thủ tướng
4 Lý Thụy Hoàn Chủ tịch Chính hiệp
5 Hồ Cẩm Đào Phó Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, bí thư ban bí thư, Hịệu Trưởng trường Đảng TW
6 Úy Kiện Hành Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
7 Lý Lam Thanh Phó Thủ tướng thứ nhất

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16 (2002)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hồ Cẩm Đào Tổng bí thư
Chủ tịch nước
Bí thư Quân ủy Trung ương
2 Ngô Bang Quốc Chủ tịch Quốc hội
3 Ôn Gia Bảo Thủ tướng
4 Giả Khánh Lâm Chủ tịch Chính hiệp
5 Tăng Khánh Hồng Phó Chủ tịch nước, bí thư ban bí thư, Hiệu trưởng trường Đảng TW
6 Hoàng Cúc Phó Thủ tướng thứ nhất Mất tháng 6 năm 2007 khi còn tại nhiệm
7 Ngô Quan Chính Thư ký Ủy ban Kiểm tra Trung ương
8 Lý Trường Xuân Chủ nhiệm Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương
9 La Cán Bí thư Ủy ban chính pháp Trung ương

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17 (2007)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú khác
1 Hồ Cẩm Đào Tổng bí thư
Chủ tịch nước
Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương
2 Ngô Bang Quốc Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Chủ tịch Quốc hội)
3 Ôn Gia Bảo Thủ tướng
4 Giả Khánh Lâm Chủ tịch Chính hiệp
5 Lý Trường Xuân Chủ nhiệm Ủy ban chỉ đạo Kiến thiết Tinh thần Văn minh Trung ương
6 Tập Cận Bình Phó Chủ tịch nước, bí thư ban bí thư, Hiệu Trưởng Trường Đảng TW
7 Lý Khắc Cường Phó Thủ tướng thứ nhất
8 Hạ Quốc Cường Bí thư Ủy ban Kỷ luật kiểm tra Trung ương
9 Chu Vĩnh Khang Bí thư Ủy ban Chính Pháp Trung ương

Xem thêm

Tham khảo