Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Archelaos I của Macedonia”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''Archelaus I '''([[Tiếng Hy Lạp]]: ''Άρχέλαος Α'') là vua của [[Macedonia]] từ năm 413-399 TCN, lên ngôi sau khi [[Perdiccas II của Macedonia|Perdiccas II]] qua đời. Ông là con trai của Perdiccas với một nữ nô lệ. Archelaus I lên ngôi sau khi giết chết chú, em họ và người anh cùng cha khác mẹ, người thừa kế hợp pháp, nhưng tỏ ra là một vị vua có tài năng và đức độ, nổi tiếng với những thay đổi sâu rộng mà ông thực hiện trong bộ máy hành chính nhà nước, quân sự và thương mại.
'''Archelaus I '''([[Tiếng Hy Lạp]]: ''Άρχέλαος Α'') là vua của [[Macedonia]] từ năm 413-399 TCN, lên ngôi sau khi [[Perdiccas II của Macedonia|Perdiccas II]] qua đời. Ông là con trai của Perdiccas với một nữ nô lệ. Tuy lên ngôi sau khi giết chết chú, em họ và người anh cùng cha khác mẹ, người thừa kế hợp pháp, nhưng Archelaus I tỏ ra là một vị vua có tài năng và đức độ, nổi tiếng với những thay đổi sâu rộng mà ông thực hiện trong bộ máy hành chính nhà nước, quân sự và thương mại.


Gần như ngay lập tức sau khi ông lên nắm quyền, Archelaus đã cơ hội mà cho phép ông hoàn toàn thay đổi mối quan hệ của Macedonia với người [[Athena]], vốn là mối đe dọa lớn suốt nửa thế kỷ qua. Người Athena đã có bài học từ sau thất bại tan nát của họ ở [[Syracuse]] nơi hầu hết hạm đội của họ đã bị phá huỷ. Điều này đã để lại cho người Athena một nỗi tuyệt vọng khi cần một số lượng lớn gỗ để xây dựng lại hạm đội mới Archelaus đã một vị thế để đặt giá. Archelaus hào phóng cung cấp cho người Athens số lượng gỗ mà họ cần. Nhận thức được điều này, người Athens tôn vinh Archelaus và con của ông với danh hiệu proxenos và Euergetes.
Gần như ngay lập tức sau khi lên nắm quyền, Archelaus đã tạo điều kiện làm thay đổi mối quan hệ của Macedonia với người [[Athen]], vốn là mối đe dọa lớn suốt nửa thế kỷ qua. Sau thất bại tan nát ở [[Syracuse]], nơi hầu hết hạm đội của Athen đã bị phá hủy, người Athena không cách nào đủ một số lượng lớn gỗ để xây dựng lại hạm đội mới. Archelaus đã lợi dụng tình thế thuận lợi, cung cấp cho người Athen số lượng gỗ mà họ cần. Để trả ơn, người Athen đã tôn vinh Archelaus và con của ông với danh hiệu proxenos và Euergetes.


Archelaus đã tiến hành nhiều cải cách nội bộ. Ông đã ban hành một loại tiền có chất lượng đúc tốt hơn.
Archelaus đã tiến hành nhiều cải cách nội bộ. Ông đã ban hành một loại tiền có chất lượng đúc tốt hơn.
Dòng 11: Dòng 11:
{{start box}}
{{start box}}
{{succession box |
{{succession box |
title=[[Vua của Macedonia| Vua của Macedon]] |
title=[[Vua của Macedonia| Vua của Macedon]] |
before=[[Perdiccas II của Macedon|Perdiccas II]] |
before=[[Perdiccas II của Macedon|Perdiccas II]] |
after=[[Craterus của Macedon|Craterus]] |
after=[[Craterus của Macedon|Craterus]] |
years=413 BC–399 BC
years=413 BC–399 BC
}}
}}
{{end box}}
{{end box}}

Phiên bản lúc 06:22, ngày 20 tháng 9 năm 2010

Archelaus I (Tiếng Hy Lạp: Άρχέλαος Α) là vua của Macedonia từ năm 413-399 TCN, lên ngôi sau khi Perdiccas II qua đời. Ông là con trai của Perdiccas với một nữ nô lệ. Tuy lên ngôi sau khi giết chết chú, em họ và người anh cùng cha khác mẹ, người thừa kế hợp pháp, nhưng Archelaus I tỏ ra là một vị vua có tài năng và đức độ, nổi tiếng với những thay đổi sâu rộng mà ông thực hiện trong bộ máy hành chính nhà nước, quân sự và thương mại.

Gần như ngay lập tức sau khi lên nắm quyền, Archelaus đã tạo điều kiện làm thay đổi mối quan hệ của Macedonia với người Athen, vốn là mối đe dọa lớn suốt nửa thế kỷ qua. Sau thất bại tan nát ở Syracuse, nơi hầu hết hạm đội của Athen đã bị phá hủy, người Athena không cách nào có đủ một số lượng lớn gỗ để xây dựng lại hạm đội mới. Archelaus đã lợi dụng tình thế thuận lợi, cung cấp cho người Athen số lượng gỗ mà họ cần. Để trả ơn, người Athen đã tôn vinh Archelaus và con của ông với danh hiệu proxenos và Euergetes.

Archelaus đã tiến hành nhiều cải cách nội bộ. Ông đã ban hành một loại tiền có chất lượng đúc tốt hơn.

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm:
Perdiccas II
Vua của Macedon
413 BC–399 BC
Kế nhiệm:
Craterus