Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Merneptah”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Adding {{Commonscat|Merenptah}}
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa
Dòng 1: Dòng 1:
{{Pharaoh Infobox |
{{Pharaoh Infobox |
Name= Merneptah |
Name= Merneptah |
Image= [[Tập tin:Merenptah Louxor-HeadAndShoulders-BackgroundKnockedOut.png|giữa|thumb|Tượng của Merenptah tại [[Viện bảo tàng Ai Cập]], [[Cairo]]]] |
Image= [[Tập tin:Merenptah Louxor-HeadAndShoulders-BackgroundKnockedOut.png|giữa|nhỏ|Tượng của Merenptah tại [[Viện bảo tàng Ai Cập]], [[Cairo]]]] |
Nomen= <hiero><-H6-X1:D42-U4-D2:Z1-R4:X1*Q3-V28-Q3:X1-U6:N35-></hiero> <br />'''Merneptah Hotephermaat''' <br />Beloved of [[Ptah]], Joyous is Truth |
Nomen= <hiero><-H6-X1:D42-U4-D2:Z1-R4:X1*Q3-V28-Q3:X1-U6:N35-></hiero> <br />'''Merneptah Hotephermaat''' <br />Beloved of [[Ptah]], Joyous is Truth |
Pronomen= <hiero><-N5-E11:n-N36:nTr*nTr*nTr-></hiero> <br />'''Baenre Merynetjeru''' <br />Linh hồn của [[Ra]], người yêu quý các vị thần |
Pronomen= <hiero><-N5-E11:n-N36:nTr*nTr*nTr-></hiero> <br />'''Baenre Merynetjeru''' <br />Linh hồn của [[Ra]], người yêu quý các vị thần |
Dòng 25: Dòng 25:
== Kế vị ==
== Kế vị ==
==Xác ướp==
==Xác ướp==
[[Tập tin:Egypt.KV8.01.jpg|right|thumb|300px|Quan tài của Merneptah ở mộ ông, [[KV8]]]]
[[Tập tin:Egypt.KV8.01.jpg|phải|nhỏ|300px|Quan tài của Merneptah ở mộ ông, [[KV8]]]]


== Chú thích ==
== Chú thích ==

Phiên bản lúc 16:15, ngày 22 tháng 9 năm 2010

Merneptah
Tiên vương:
Ramesses II
Pharaông của Ai Cập
Vương triều thứ 19
Kế vị:
Seti II/
Amenmesse
Tượng của Merenptah tại Viện bảo tàng Ai Cập, Cairo
Niên đại 1213 TCN - 1203 TCN
Tên ngai
<
N5E11
n
N36
nTr nTr nTr
>

Baenre Merynetjeru
Linh hồn của Ra, người yêu quý các vị thần
Tên riêng
<
H6X1
D42
U4D2
Z1
R4
X1 Q3
V28Q3
X1
U6
N35
>

Merneptah Hotephermaat
Beloved of Ptah, Joyous is Truth
Tên
thần Horus
Kanakht Haiemmaat
Tên Nebty
(hai quý bà)
Iribauertaentjemhu
Horus Vàng Nebsenedjaashefit[1]
Hôn phối Isisnofret, Takhat
Cha Ramesses II
Mẹ Isisnofret
Mất 1203 TCN
Chôn cất KV8


Merneptah,(hay Merentaph) là vị vua thứ tư của Vương triều thứ 19 của Ai Cập cổ đại. Ông cai trị trong khoảng từ cuối tháng 7 hoặc đầu tháng 8,1213 đến 2 tháng 5,1203 TCN theo lịch sử ghi nhận vào thời đó.[2] Ông là con thứ 13 của Ramesses II .[3] và là người duy nhất trong số đó đi tới quyền lực bởi vì những người anh trai ông, trong đó có cả người anh cả của ông, Khaemwaset hay Khaemwase đã chết trước cha ông, bởi trong thời gian đó ông khoảng 60 tuổi . Tên ngai của ông là Ba-en-re Mery-netjeru, nghĩa là "Linh hồn của Ra, người yêu quý của các vị thần"

Merneptah có thể là con thứ 4 của của Istnofret (Isisnofret), bà vợ thứ hai của Ramesses II, và ông đã cưới hoàng hậu Isisnofret, người vợ hoàng gia của ông, người có thể là chị ông lại mang tên mẹ của họ . Isisnofret và ông có hai người con, Naneferkaptah và Ahura, những người đã cưới nhau và có một con trai, Merab . Và có thể là Merneptah cũng cưới hoàng hậu Takhat và một trong những người con trai họ muốn trở thành một trong những pharaoh cuối cùng của vương triều thứ 19, Seti II . Họ cũng là cha mẹ của hoàng tử Merenptah và một người con khác có thể đã cướp ngôi, Amenmesse. Về sau đó còn có nữ hoàng Twosret, vợ Seti II lên ngôi sau khi chồng bà băng hà.

Chiến dịch

Merneptah đã có đến bên ngoài dăm ba chiến dịch quân sự trong thời gian ông cai trị, phần lớn giao chiến với người Libya, nhũng người-với sự giúp đỡ của Hải nhân (Sea Peoples), đã đe dọa Ai Cập ở phương Tây . Vào năm trị vì thứ 5 của ông, Merneptah dẫn đầu chiến thắng 6 tiếng trận đánh trong năm trị vì thứ năm của ông đối với lực lượng Libya và Hải nhân ở thành phố Perire, hầu như đã xác định vị trí ở bờ phía tây vùng châu thổ . Sự miêu tả chiến dịch của ông đánh quân Hải nhân và Libu thì mô tả trong văn xuôi ở bức tường bên cạnh cái cột thứ 6 ở Karnak (Ai Cập) và bài viết khắc trên bia đá Merneptah, hay còn được biết như bia đá Israel, những cái đã giải thích tới được cho là hòan toàn sự phá hủy ở Israel vào chiến dịch năm thứ 6 của ông ở Canaan:"Israel bị cướp phá...dòng dõi của nó không còn nữa". Đây được công nhận là bảng tường thuật đầu tiên của người Ai Cập thượng cổ ghi về cuộc sống của Israel--"không như một thành phố hay đất nước, nhưng lại như một bộ lạc hay người"

Kế vị

Xác ướp

Quan tài của Merneptah ở mộ ông, KV8

Chú thích

  1. ^ "King Merenptah", Digital Egypt, University College London (2001). Accessed 2007-09-29.
  2. ^ Jurgen von Beckerath,Chronologie des Pharaonischen Agypten,Mainz, (1997)< pp.190
  3. ^ Gae Callender, The Eye of Horus:A History of Ancient Egypt, Longman Cheshire (1993), p.263

Bản mẫu:Link FA