Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Sinh Lĩnh”
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:11.6820317 using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 37: | Dòng 37: | ||
Tháng 5 năm [[2009]], bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]], trực thuộc [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 9 năm [[2009]], nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy [[Phúc Kiến]], Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]]. Sau đó, ông được điều động giữ chức Chính ủy Khu Cảnh bị [[Thượng Hải]], Ủy viên Thường vụ [[Thành ủy Thượng Hải]].<ref>{{chú thích báo|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201306/20/t20130620_24496738.shtml|title=朱生岭接替朱争平任上海市委常委|author=|date = ngày 20 tháng 6 năm 2013 |work=|newspaper=中国经济网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016}}</ref> |
Tháng 5 năm [[2009]], bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]], trực thuộc [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 9 năm [[2009]], nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy [[Phúc Kiến]], Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]]. Sau đó, ông được điều động giữ chức Chính ủy Khu Cảnh bị [[Thượng Hải]], Ủy viên Thường vụ [[Thành ủy Thượng Hải]].<ref>{{chú thích báo|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201306/20/t20130620_24496738.shtml|title=朱生岭接替朱争平任上海市委常委|author=|date = ngày 20 tháng 6 năm 2013 |work=|newspaper=中国经济网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016}}</ref> |
||
Tháng 12 năm [[2014]], bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị [[Quân khu Nam Kinh]].<ref>{{chú thích báo|url=http://renshi.people.com.cn/n/2015/0213/c139617-26564240.html|title=上海警备区司令员何卫东任上海市委委员、常委|author=|date = ngày 13 tháng 2 năm 2015 |work=|newspaper=中国共产党新闻网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016}}</ref> |
Tháng 12 năm [[2014]], Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị [[Quân khu Nam Kinh]].<ref>{{chú thích báo|url=http://renshi.people.com.cn/n/2015/0213/c139617-26564240.html|title=上海警备区司令员何卫东任上海市委委员、常委|author=|date = ngày 13 tháng 2 năm 2015 |work=|newspaper=中国共产党新闻网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016}}</ref> |
||
Tháng 1 năm [[2016]], Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Chu Sinh Lĩnh được chỉ định giữ chức vụ Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|title=原南京军区政治部主任朱生岭少将已履新中央军委职能部门|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1419375|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016 |publisher=澎湃新闻网}}</ref> Tháng 8 năm [[2016]], Chu Sinh thụ phong quân hàm [[Trung tướng]]. |
Tháng 1 năm [[2016]], Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Chu Sinh Lĩnh được chỉ định giữ chức vụ Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|title=原南京军区政治部主任朱生岭少将已履新中央军委职能部门|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1419375|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016 |publisher=澎湃新闻网}}</ref> Tháng 8 năm [[2016]], Chu Sinh thụ phong quân hàm [[Trung tướng]]. |
||
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
Tháng 1 năm [[2017]], Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], kế nhiệm ông [[Tôn Tư Kính]].<ref>{{chú thích web|url=http://china.dwnews.com/news/2017-01-19/59795371.html|title=朱生岭升任武警政委 背景神秘引关注|accessdate = ngày 15 tháng 9 năm 2017 |author=|date = ngày 19 tháng 1 năm 2017 |work=|publisher=多维新闻网}}</ref> |
Tháng 1 năm [[2017]], Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], kế nhiệm ông [[Tôn Tư Kính]].<ref>{{chú thích web|url=http://china.dwnews.com/news/2017-01-19/59795371.html|title=朱生岭升任武警政委 背景神秘引关注|accessdate = ngày 15 tháng 9 năm 2017 |author=|date = ngày 19 tháng 1 năm 2017 |work=|publisher=多维新闻网}}</ref> |
||
Tháng 10 năm 2017, Chu Sinh Lĩnh được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> |
Tháng 10 năm 2017, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Chu Sinh Lĩnh được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 08:03, ngày 21 tháng 12 năm 2017
Chu Sinh Lĩnh | |
---|---|
朱生岭 | |
Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc | |
Nhiệm kỳ Tháng 1 năm 2017 – đương nhiệm | |
Tiền nhiệm | Tôn Tư Kính |
Chính ủy Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc | |
Nhiệm kỳ Tháng 1 năm 2016 – Tháng 1 năm 2017 | |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | khuyết |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | tháng 11, 1957 (66 tuổi) Đông Đài, tỉnh Giang Tô |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Trung Quốc |
Phục vụ | Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc |
Cấp bậc | Trung tướng |
Chu Sinh Lĩnh (tiếng Trung: 朱生岭; sinh tháng 11 năm 1957) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chính ủy Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc.[1]
Thân thế và binh nghiệp
Chu Sinh Lĩnh sinh tháng 11 năm 1957 tại Đông Đài, tỉnh Giang Tô, dân tộc Hán. Ông có bằng thạc sĩ khoa học quân sự.[2]
Chu Sinh Lĩnh tham gia công tác từ tháng 12 năm 1976 đến tháng 12 năm 1978, ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ở tuổi 19, Chu Sinh Lĩnh nhập ngũ đi lên từ chiến sĩ Lục quân; Tiểu đội trưởng; Trung đội trưởng; Chỉ đạo viên liên chính trị; Chính trị viên Tiểu đoàn; Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn; Chính ủy Trung đoàn Pháo binh, Khu thủ bị Quân khu Nam Kinh; Phó Chính ủy Khu Cảnh bị Chu Sơn, tỉnh Chiết Giang; Chính ủy Sư đoàn 36, Tập đoàn quân 12 và Chính ủy Sư đoàn 1, Quân khu Nam Kinh.
Tháng 8 năm 2005, nhậm chức Chủ nhiệm Chính trị Tập đoàn quân 31, Quân khu Nam Kinh. Tháng 7 năm 2007, phong quân hàm Thiếu tướng.
Tháng 5 năm 2009, bổ nhiệm giữ chức Chính ủy Quân khu tỉnh Phúc Kiến, trực thuộc Quân khu Nam Kinh. Tháng 9 năm 2009, nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Phúc Kiến, Chính ủy Quân khu tỉnh Phúc Kiến. Sau đó, ông được điều động giữ chức Chính ủy Khu Cảnh bị Thượng Hải, Ủy viên Thường vụ Thành ủy Thượng Hải.[3]
Tháng 12 năm 2014, Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị Quân khu Nam Kinh.[4]
Tháng 1 năm 2016, Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Chu Sinh Lĩnh được chỉ định giữ chức vụ Chính ủy Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc.[5] Tháng 8 năm 2016, Chu Sinh thụ phong quân hàm Trung tướng.
Tháng 1 năm 2017, Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm làm Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc, kế nhiệm ông Tôn Tư Kính.[6]
Tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Chu Sinh Lĩnh được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[7]
Tham khảo
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单”. 中国共产党新闻. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
- ^ “军委国防动员部部长盛斌、政委朱生岭双双晋升中将军衔”. Thepaper.cn (bằng tiếng cn). ngày 12 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “朱生岭接替朱争平任上海市委常委”. 中国经济网. ngày 20 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
- ^ “上海警备区司令员何卫东任上海市委委员、常委”. 中国共产党新闻网. ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
- ^ “原南京军区政治部主任朱生岭少将已履新中央军委职能部门”. 澎湃新闻网. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
- ^ “朱生岭升任武警政委 背景神秘引关注”. 多维新闻网. ngày 19 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017.