Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sachsen”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Hành chính: clean up, replaced: → using AWB
n →‎Tham khảo: clean up, replaced: {{Sachsen-geo-stub}} → {{Sachsen-stub}} using AWB
Dòng 116: Dòng 116:




{{Sachsen-geo-stub}}
{{Sachsen-stub}}

Phiên bản lúc 14:46, ngày 22 tháng 12 năm 2017

Bang tự do Sachsen
Cờ bang Huy hiệu bang
Cờ vạch ngang Huy hiệu lớn
Số liệu cơ bản
Thủ phủ: Dresden
Diện tích: 18.415,51 km²
Dân số: 4.129.000 (31/5/2012)[1]
Mật độ dân số: 224 người / km²
GDP
 - Tổng cộng
 - Tỷ lệ trong GDP Đức

 tỉ €
Nợ trên đầu người:
Nợ tổng cộng: 9,6 tỉ € (31/5/2012)[2]
ISO 3166-2: DE-SN
Trang Web chính thức: www.sachsen.de
Chính trị
Thủ hiến:
Chính phủ:
Phân chia số ghế trong quốc hội tiểu bang
( ghế):
Bầu cử lần cuối:
Bầu cử lần tới:
Đại diện trong Hội đồng Liên bang
Số phiếu trong Hội đồng Liên bang Đức:
Vị trí trong nước Đức

Map

Bang tự do Sachsen (tiếng Đức: Freistaat Sachsen [ˈfʁaɪʃtaːt ˈzaksən]; tiếng Thượng Sorbia: Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức. Sachsen có biên giới về phía bắc với Brandenburg, về phía tây-bắc với Sachsen-Anhalt, về phía tây với bang tự do Thüringen và về phía tây-nam với bang tự do Bayern. Ngoài ra Sachsen còn có biên giới với Cộng hòa Séc về phía nam và Ba Lan về phía đông. Thủ phủ của Sachsen là Dresden, cùng với Leipzig là các thành phố lớn nhất tại bang. Đây là bang lớn thứ 10 tại Đức về diện tích, với 18.413 kilômét vuông (7.109 dặm vuông Anh), và đứng hàng thứ sáu toàn quốc về dân số, với khoảng 4,3 triệu dân.

Sachsen nằm ở trung tâm của khu vực nói tiếng Đức thời xưa tại châu Âu, bang này có lịch sử kéo dài trên một thiên niên kỉ. Sachsen đã từng là một công quốc thời Trung cổ, một tuyển đế hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, một vương quốc, và từ năm 1918 đến 1952 và từ năm 1990 trở đi là một cộng hòa thuộc liên bang.

Hành chính

Bản đồ 10 huyện tại Sachsen.

Sachsen được chia thành 10 huyện:   1. Bautzen (BZ)
  2. Erzgebirge (ERZ)
  3. Görlitz (GR)
  4. Leipzig (L)
  5. Meißen (MEI)(Meissen)
  6. Mittelsachsen (FG)
  7. Nordsachsen (TDO)
  8. Sächsische Schweiz-Osterzgebirge (PIR)
  9. Vogtland (huyện) (V)
10. Zwickau (Z)

Huyện Erzgebirge bao trùm lên Dãy núi Quặng, và huyện Schweiz-Osterzgebirge bao gồm vùng Thụy Sĩ Sachsen và dãy núi Đông Quặng. Ngoài ra, còn có quận (tiếng Đức: kreisfreie Städte), có địa vị ngang cấp huyện:

  1. Chemnitz (C)
  2. Dresden (DD)
  3. Leipzig (L)

Các thành phố lớn

Các thành phố lớn nhất tại Sachsen theo ước tính ngày 31 tháng 3 năm 2012.[3]

Hạng Thành phố Dân số
1 Leipzig 533.374
2 Dresden 530.548
3 Chemnitz 242.977
4 Zwickau 92.888
5 Plauen 65.689
6 Gorlitz 55.264
7 Freiberg 41.419
8 Bautzen 40.341
9 Freital 39.392
10 Pirna 38.711

Tham khảo

  1. ^ Statistische Ämter des Bundes und der Länder
  2. ^ Statistisches Bundesamt – Schulden der Länder
  3. ^ “Bevölkerung des Freistaates Sachsen jeweils am Monatsende ausgewählter Berichtsmonate nach Gemeinden” (PDF). ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.