Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập niên”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
'''Thập niên''' là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 10 của thế kỷ 20 là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1910 đến năm 1919. |
'''Thập niên''' là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 10 của thế kỷ 20 là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1910 đến năm 1919. |
||
== Ngữ nghĩa == |
== Ngữ nghĩa == |
||
Trong [[từ Hán Việt|âm Hán – Việt]] thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian). Trong [[tiếng Việt]] ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm. |
Trong [[từ Hán Việt|âm Hán – Việt]] thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian). Trong [[tiếng Việt]] ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm, mặc dù các tự/từ điển như Khang Hi, Từ Hải, Học Sinh Cổ Hán Ngữ Từ điển, Cổ Hán Ngữ Thường Dụng Tự Tự Điển đều giải thích Kỷ 紀 là đơn vị thời gian bằng 12 năm. |
||
== Xem thêm == |
== Xem thêm == |
Phiên bản lúc 08:09, ngày 13 tháng 1 năm 2018
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Thập niên là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 10 của thế kỷ 20 là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1910 đến năm 1919.
Ngữ nghĩa
Trong âm Hán – Việt thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian). Trong tiếng Việt ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm, mặc dù các tự/từ điển như Khang Hi, Từ Hải, Học Sinh Cổ Hán Ngữ Từ điển, Cổ Hán Ngữ Thường Dụng Tự Tự Điển đều giải thích Kỷ 紀 là đơn vị thời gian bằng 12 năm.
Xem thêm
- Thế kỷ
- Thiên niên kỷ
- Đồng hồ cát
- Đồng hồ Mặt Trời
- Nến (dùng nến cũng là phương pháp đo thời gian)