Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá ngừ đại dương”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
| subdivision = |
| subdivision = |
||
}} |
}} |
||
'''Cá ngừ đại dương''' (hay còn gọi là '''cá ngừ California''', '''cá bò gù'''; [[tiếng Anh]]: ''tuna'') là loại [[cá]] lớn thuộc [[họ Cá bạc má]] (''Scombridae''), thuộc |
'''Cá ngừ đại dương''' (hay còn gọi là '''cá ngừ California''', '''cá bò gù'''; [[tiếng Anh]]: ''tuna'') là loại [[cá]] lớn thuộc [[họ Cá bạc má]] (''Scombridae''), chủ yếu thuộc chi ''[[Thunnus]]'', sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra. |
||
Cá ngừ đại dương là loại [[hải sản]] đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ, được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. |
Cá ngừ đại dương là loại [[hải sản]] đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ, được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. |
||
==Đặc điểm== |
==Đặc điểm== |
||
Phiên bản lúc 04:49, ngày 30 tháng 12 năm 2010
Cá ngừ đại dương | |
---|---|
Tập tin:Tuna.jpg Cá ngừ vây vàng, Thunnus albacares | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Scombridae |
Chi (genus) | Thunnus South, 1845 |
Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá ngừ California, cá bò gù; tiếng Anh: tuna) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.
Cá ngừ đại dương là loại hải sản đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ, được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
Đặc điểm
Khai thác
Việt Nam
Nghề câu cá ngừ đại dương tại Việt Nam ra đời năm 1994, nhờ công sức phát hiện ra phương pháp câu của ngư dân Phú Yên. Sau đó nghề này dần lan rộng, trở thành thế mạnh của ngư dân duyên hải Nam Trung Bộ như Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa....
Phân loại
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loại của chi Thunnus:
- Albacore, Thunnus alalunga (Bonnaterre, 1788). 105 xentimét (41 in)
- Cá ngừ vây vàng, Thunnus albacares (Bonnaterre, 1788).
- Blackfin tuna, Thunnus atlanticus (Lesson, 1831).
- Southern bluefin tuna, Thunnus maccoyii (Castelnau, 1872).
- Bigeye tuna, Thunnus obesus (Lowe, 1839).
- Pacific bluefin tuna, Thunnus orientalis (Temminck & Schlegel, 1844).
- Northern bluefin tuna, Thunnus thynnus (Linnaeus, 1758).
- Longtail tuna, Thunnus tonggol (Bleeker, 1851).
- Karasick tuna, Thunnus karasicus (Lesson, 1831).
Một số loài nằm trong các chi khác trong họ Scombridae) cũng được gọi là "cá ngừ đại dương":
- Slender tuna Allothunnus fallai (Serventy, 1948)
- Bullet tuna Auxis rochei (Risso, 1810)
- Terriowipet tuna Auxis tongolis (Bonnaterre, 1788).
- Frigate tuna Auxis thazard (Lacepede, 1800)
- Kawakawa (little tuna or mackerel tuna) Euthynnus affinis (Cantor, 1849)
- Little tunny (little tuna) Euthynnus alletteratus (Rafinesque, 1810)
- Black skipjack tuna Euthynnus lineatus (Kishinouye, 1920)
- Dogtooth tuna Gymnosarda unicolor (Rüppell, 1836)
- Skipjack tuna Katsuwonus pelamis (Linnaeus, 1758)
- Lineside Tuna, Thunnus lineaus (Temminck & Schlegel, 1844).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá ngừ đại dương. |