Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Susanne Bier”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dinhtuydzao (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dinhtuydzao (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''Susanne Bier''' (sinh [[15 tháng 4]] năm [[1960]]) tại [[Copenhagen]] là một [[đạo diễn điện ảnh]] người [[Đan Mạch]]. Bà đã đoạt giải Bodil (1999) và giải Robert (của Viện hàn lâm phim Đan Mạch) (2000) cho phim ''Den eneste ene'' (Người duy nhất); giải Bodil và giải Robert (2003) cho phim ''Elsker dig for evigt'' (Yêu anh (em) mãi mãi). Phim ''Efter brylluppet'' (Sau đám cưới) (2006) cũng được đề nghị trao [[giải Oscar]] cho phim nước ngoài hay nhất (nhưng không được chọn). Susanne Bier kết hôn với đạo diễn kiêm [[diễn viên]] người [[Thụy Điển]] [[Philip Zandén]]
'''Susanne Bier''' (sinh [[15 tháng 4]] năm [[1960]]) tại [[Copenhagen]] là một [[đạo diễn điện ảnh]] người [[Đan Mạch]]. Bà đã đoạt giải Bodil (1999) và giải Robert (của Viện hàn lâm phim Đan Mạch) (2000) cho phim ''Den eneste ene'' (Người duy nhất); giải Bodil và giải Robert (2003) cho phim ''Elsker dig for evigt'' (Yêu anh (em) mãi mãi). Phim ''Efter brylluppet'' (Sau đám cưới) (2006) cũng được đề nghị trao [[giải Oscar]] cho phim nước ngoài hay nhất (nhưng không được chọn). Susanne Bier kết hôn với đạo diễn kiêm [[diễn viên]] người [[Thụy Điển]] [[Philip Zandén]].


==Các phim do Susanne Bier đạo diễn==
==Các phim do Susanne Bier đạo diễn==

Phiên bản lúc 03:43, ngày 14 tháng 1 năm 2011

Susanne Bier (sinh 15 tháng 4 năm 1960) tại Copenhagen là một đạo diễn điện ảnh người Đan Mạch. Bà đã đoạt giải Bodil (1999) và giải Robert (của Viện hàn lâm phim Đan Mạch) (2000) cho phim Den eneste ene (Người duy nhất); giải Bodil và giải Robert (2003) cho phim Elsker dig for evigt (Yêu anh (em) mãi mãi). Phim Efter brylluppet (Sau đám cưới) (2006) cũng được đề nghị trao giải Oscar cho phim nước ngoài hay nhất (nhưng không được chọn). Susanne Bier kết hôn với đạo diễn kiêm diễn viên người Thụy Điển Philip Zandén.

Các phim do Susanne Bier đạo diễn

  • 1989 = Songlines
  • 1991 = Freud flytter hjemfra (Freud's leaving home)
  • 1992 = Brev til Jonas (Letter to Jonas) (giải Robert năm 1993)
  • 1994 = Det bli'r i familien (Family matters)
  • 1995 = Pensionat Oskar (Like It never was before)
  • 1997 = Sekten (Credo)
  • 1999 = Den eneste ene (The One and Only) (giải Bodil năm 1999 và giải Robert năm 2000)
  • 2000 = Hånden på hjertet (Once in a Lifetime)
  • 2002 = Elsker dig for evigt (Open hearts) (giải Bodil và giải Robert năm 2003)
  • 2004 = Brødre (Brother)
  • 2006 = Efter brylluppet (After the Wedding) (được đề nghị trao giải Oscar cho phim nước ngoài hay nhất)
  • 2006 : Chasing montana
  • 2007 : Things we lost in the Fire

Liên kết ngoài

de.Susanne Bier