Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mikhail Aleksandrovich (Romanov)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:19.4671638 using AWB |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{dịch thuật}} |
{{dịch thuật}} |
||
{{Infobox royalty |
{{Infobox royalty |
||
|name = Đại công tước Michael |
|name = Đại công tước Michael Aleksandrovich |
||
|title = |
|title = |
||
|image = Mihail II.jpg |
|image = Mihail II.jpg |
||
|spouse =[[Natalia Brasova]] |
|spouse = [[Natalia Brasova]] |
||
|full name = |
|full name = Mikhail Aleksandrovich Romanov |
||
|issue = [[ |
|issue = [[Georgi Mikhailovich, Bá tước Brasov]] |
||
|house = [[ |
|house = [[Nhà Holstein-Gottorp-Romanov|Holstein-Gottorp-Romanov]] |
||
|father = [[ |
|father = [[Aleksandr III của Nga]] |
||
|mother = [[Maria Feodorovna (Dagmar của Đan Mạch)|Dagmar của Đan Mạch]] |
|mother = [[Maria Feodorovna (Dagmar của Đan Mạch)|Dagmar của Đan Mạch]] |
||
|birth_date = {{Birth date|1878|12|4}} (lịch cũ 22 tháng 11) |
|||
|birth_date = {{Birth date|1878|12|4|df=y}} (o.s 22 November)<ref>All dates before {{OldStyleDate|14 February|1918|1 February}}, trừ phi nêu khác đi, được thể hiện trong [[Adoption of the Gregorian calendar#Adoption in Eastern Europe|Old Style]], sử dụng [[lịch Julian]]; from that date, only [[Gregorian calendar|Gregorian (New Style) dates]] apply.</ref> |
|||
|birth_place = [[Cung điện Anichkov]], [[ |
|birth_place = [[Cung điện Anichkov]], [[Sankt-Peterburg]], [[Đế quốc Nga]] |
||
|death_date = {{Death date and age|1918|6|13|1878|12|4|df=y}} |
|death_date = {{Death date and age|1918|6|13|1878|12|4|df=y}} |
||
|death_place = [[Perm]], [[CHXHCN Liên bang Nga]] |
|death_place = [[Perm]], [[CHXHCN Liên bang Nga]] |
||
|place of burial = |
|place of burial = |
||
|}} |
|}} |
||
Đại công tước |
'''Đại công tước Mikhail Aleksandrovich của Nga''' ([[tiếng Nga]]: Михаил Александрович, 4 tháng 12 [22 tháng 11] 1878-13 tháng 6 năm 1918) là con út và con thứ năm của Hoàng đế [[Aleksandr III của Nga]] và là anh út của [[Nikolai II của Nga|Nikolai II]]. |
||
Vào thời điểm chào đời, ông nội |
Vào thời điểm chào đời, ông nội [[Aleksandr II của Nga|Aleksandr II]] của ông vẫn là Hoàng đế của Nga. Mikhail đứng ở vị trí thứ 4 trong thứ tự nối ngôi sau cha và anh trai Nikolai và Georgi. Sau vụ ám sát ông nội vào năm 1881, ông trở thành người thứ ba, và năm 1894 sau cái chết của cha mình, là người thứ hai. Georgi qua đời vào năm 1899, Mikhail trở thành người thừa kế giả định. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
Phiên bản lúc 11:18, ngày 17 tháng 3 năm 2018
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. |
Đại công tước Michael Aleksandrovich | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thông tin chung | |||||
Sinh | Cung điện Anichkov, Sankt-Peterburg, Đế quốc Nga | 4 tháng 12, 1878 (lịch cũ 22 tháng 11)||||
Mất | 13 tháng 6 năm 1918 Perm, CHXHCN Liên bang Nga | (39 tuổi)||||
Phối ngẫu | Natalia Brasova | ||||
Hậu duệ | Georgi Mikhailovich, Bá tước Brasov | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Holstein-Gottorp-Romanov | ||||
Thân phụ | Aleksandr III của Nga | ||||
Thân mẫu | Dagmar của Đan Mạch |
Đại công tước Mikhail Aleksandrovich của Nga (tiếng Nga: Михаил Александрович, 4 tháng 12 [22 tháng 11] 1878-13 tháng 6 năm 1918) là con út và con thứ năm của Hoàng đế Aleksandr III của Nga và là anh út của Nikolai II.
Vào thời điểm chào đời, ông nội Aleksandr II của ông vẫn là Hoàng đế của Nga. Mikhail đứng ở vị trí thứ 4 trong thứ tự nối ngôi sau cha và anh trai Nikolai và Georgi. Sau vụ ám sát ông nội vào năm 1881, ông trở thành người thứ ba, và năm 1894 sau cái chết của cha mình, là người thứ hai. Georgi qua đời vào năm 1899, Mikhail trở thành người thừa kế giả định.