Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xâm lược Kuwait”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: stub sorting, replaced: Ả Rập Saudi → Ả Rập Xê Út, vùng Vịnh → Vùng Vịnh (5), Saudi Arabia → Ả Rập Xê Út using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox military conflict
{{Infobox military conflict
|partof = [[Chiến tranh vùng Vịnh]] và [[Chiến tranh vùng Vịnh (định hướng)|các cuộc xung đột vùng vịnh Ba Tư]]
|partof = [[Chiến tranh Vùng Vịnh]] và [[Chiến tranh Vùng Vịnh (định hướng)|các cuộc xung đột Vùng Vịnh Ba Tư]]
|image =
|image =
|caption =
|caption =
Dòng 9: Dòng 9:
* [[Cộng hòa Kuwait|Chính phủ bù nhìn thân Iraq được thành lập]]
* [[Cộng hòa Kuwait|Chính phủ bù nhìn thân Iraq được thành lập]]
* {{nowrap|Phong trào kháng chiến Kuwait<ref>{{cite episode|title=1997 Gulf War|episodelink=20th Century Battlefields#Episode 6: 1973 Middle East|series=Twentieth Century Battlefields|serieslink=20th Century Battlefields|credits= Presenters: [[Dan Snow|Dan]] và [[Peter Snow]]|network=[[BBC]]|station=[[BBC Two]]|airdate=2007|number=6 |season=1}}</ref>}}
* {{nowrap|Phong trào kháng chiến Kuwait<ref>{{cite episode|title=1997 Gulf War|episodelink=20th Century Battlefields#Episode 6: 1973 Middle East|series=Twentieth Century Battlefields|serieslink=20th Century Battlefields|credits= Presenters: [[Dan Snow|Dan]] và [[Peter Snow]]|network=[[BBC]]|station=[[BBC Two]]|airdate=2007|number=6 |season=1}}</ref>}}
* Bắt đầu [[chiến tranh vùng Vịnh]]
* Bắt đầu [[chiến tranh Vùng Vịnh]]
|credits =
|credits =
|combatant1 = {{Flagdeco|Iraq|1963}} [[Ba'athist Iraq|Iraq]]
|combatant1 = {{Flagdeco|Iraq|1963}} [[Ba'athist Iraq|Iraq]]
Dòng 27: Dòng 27:
|casualties2 = 57 máy bay mất tích,<ref>House of Lords Judgments - Kuwait Airways Corporation v Iraqi Airways Company and Others on 16 May2002, [2002] UKHL 19</ref><br />4.200 tử trận,<ref name="airCombatInformationGroup">[http://www.acig.org/artman/publish/article_213.shtml Iraqi Invasion of Kuwait; 1990 (Air War)]. Acig.org. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2011</ref><br />12.000 [[tù binh]]<br />≈200 xe tăng bị phá hủy/bắt giữ<br>850+ xe thiết giáp bị phá hủy
|casualties2 = 57 máy bay mất tích,<ref>House of Lords Judgments - Kuwait Airways Corporation v Iraqi Airways Company and Others on 16 May2002, [2002] UKHL 19</ref><br />4.200 tử trận,<ref name="airCombatInformationGroup">[http://www.acig.org/artman/publish/article_213.shtml Iraqi Invasion of Kuwait; 1990 (Air War)]. Acig.org. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2011</ref><br />12.000 [[tù binh]]<br />≈200 xe tăng bị phá hủy/bắt giữ<br>850+ xe thiết giáp bị phá hủy
}}
}}
Cuộc '''xâm lược Kuwait''', còn được gọi là cuộc chiến tranh Iraq-Kuwait, là 1 cuộc [[xung đột]] lớn giữa Ba'athist Iraq và các Tiểu vương quốc [[Kuwait]], và dẫn đến việc chiếm đóng [[Iraq]] 7 tháng dài đối với Kuwait, và sau đó dẫn đến sự can thiệp quân sự bởi các lực lượng do [[Hoa Kỳ|Mỹ]] chỉ huy trong cuộc [[chiến tranh vùng Vịnh]] và [[Iraq]] đốt 600 giếng dầu của [[Kuwait]].
Cuộc '''xâm lược Kuwait''', còn được gọi là cuộc chiến tranh Iraq-Kuwait, là 1 cuộc [[xung đột]] lớn giữa Ba'athist Iraq và các Tiểu vương quốc [[Kuwait]], và dẫn đến việc chiếm đóng [[Iraq]] 7 tháng dài đối với Kuwait, và sau đó dẫn đến sự can thiệp quân sự bởi các lực lượng do [[Hoa Kỳ|Mỹ]] chỉ huy trong cuộc [[chiến tranh Vùng Vịnh]] và [[Iraq]] đốt 600 giếng dầu của [[Kuwait]].


Năm [[1990]], [[Iraq]] cáo buộc [[Kuwait]] ăn cắp [[dầu mỏ]] của [[Iraq]] qua [[khoan xiên]], mặc dù một số nguồn tin [[Iraq]] chỉ ra việc [[Saddam Hussein]] quyết định tấn công [[Kuwait]] đã được thực hiện một vài tháng trước khi cuộc xâm lược trên thực tế<ref name="fawcett">{{chú thích sách|last=Gause|first=F. Gregory, III|chapter=The International Politics of the Gulf|title=International Relations of the Middle East|editor=Louise Fawcett|publisher=Oxford: The University Press|year=2005|isbn=0-19-926963-7|pages=263–274}}</ref>. một số người cảm thấy có nhiều lý do cho hành vi của Iraq, bao gồm cả Iraq không có khả năng chi trả hơn 80 tỷ USD đã được vay để tài trợ cho cuộc [[chiến tranh Iran-Iraq]], và việc Kuwait sản xuất dầu quá mức mà khiến cho thu nhập của Iraq sụt giảm<ref>{{chú thích web|url=http://www.acig.org/artman/publish/article_213.shtml|title=Iraqi Invasion of Kuwait; 1990|publisher=Air Combat Information Group|date=ngày 16 tháng 9 năm 2003|accessdate=ngày 8 tháng 6 năm 2011|author=Cooper, Tom|quote=During the Arab League Summit, held in Baghdad, in late May 1990, the Iraqi President furthermore called for the liberation of Jerusalem, attacks on the USA and Israel, and demanded $27 billion from Kuwait, while blaming Kuwaiti and Saudi greed for oil, and equating them with an act of war against Iraq. Kuwait, Saudi Arabia and United Arab Emirates (UAE) responded that they would lower their oil output, but – in essence – all the corresponding Iraqi demands were in vain: Arab countries continued producing more oil than assigned to them by the OPEC, thus lowering the price. The result was that the Iraqi economy experienced increasing problems while attempting to recover from the long war with Iran.}}</ref>. Cuộc xâm lược bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 1990, và trong vòng hai ngày giao tranh dữ dội, hầu hết các lực lượng vũ trang Kuwait hoặc bị đánh tan tác bởi Vệ binh Cộng hòa Iraq hoặc chạy qua nước láng giềng [[Ả Rập Saudi]] và [[Bahrain]]. Tiểu vương quốc Kuwait được sáp nhập, và vài ngày sau đó Saddam Hussein đã công bố Kuwait là tỉnh thứ 19 của Iraq.
Năm [[1990]], [[Iraq]] cáo buộc [[Kuwait]] ăn cắp [[dầu mỏ]] của [[Iraq]] qua [[khoan xiên]], mặc dù một số nguồn tin [[Iraq]] chỉ ra việc [[Saddam Hussein]] quyết định tấn công [[Kuwait]] đã được thực hiện một vài tháng trước khi cuộc xâm lược trên thực tế<ref name="fawcett">{{chú thích sách|last=Gause|first=F. Gregory, III|chapter=The International Politics of the Gulf|title=International Relations of the Middle East|editor=Louise Fawcett|publisher=Oxford: The University Press|year=2005|isbn=0-19-926963-7|pages=263–274}}</ref>. một số người cảm thấy có nhiều lý do cho hành vi của Iraq, bao gồm cả Iraq không có khả năng chi trả hơn 80 tỷ USD đã được vay để tài trợ cho cuộc [[chiến tranh Iran-Iraq]], và việc Kuwait sản xuất dầu quá mức mà khiến cho thu nhập của Iraq sụt giảm<ref>{{chú thích web|url=http://www.acig.org/artman/publish/article_213.shtml|title=Iraqi Invasion of Kuwait; 1990|publisher=Air Combat Information Group|date=ngày 16 tháng 9 năm 2003|accessdate=ngày 8 tháng 6 năm 2011|author=Cooper, Tom|quote=During the Arab League Summit, held in Baghdad, in late May 1990, the Iraqi President furthermore called for the liberation of Jerusalem, attacks on the USA and Israel, and demanded $27 billion from Kuwait, while blaming Kuwaiti and Saudi greed for oil, and equating them with an act of war against Iraq. Kuwait, Saudi Arabia and United Arab Emirates (UAE) responded that they would lower their oil output, but – in essence – all the corresponding Iraqi demands were in vain: Arab countries continued producing more oil than assigned to them by the OPEC, thus lowering the price. The result was that the Iraqi economy experienced increasing problems while attempting to recover from the long war with Iran.}}</ref>. Cuộc xâm lược bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 1990, và trong vòng hai ngày giao tranh dữ dội, hầu hết các lực lượng vũ trang Kuwait hoặc bị đánh tan tác bởi Vệ binh Cộng hòa Iraq hoặc chạy qua nước láng giềng [[Ả Rập Xê Út]] và [[Bahrain]]. Tiểu vương quốc Kuwait được sáp nhập, và vài ngày sau đó Saddam Hussein đã công bố Kuwait là tỉnh thứ 19 của Iraq.
==Chú thích==
==Chú thích==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 17:34, ngày 8 tháng 5 năm 2018

Xâm lược Kuwait
Một phần của Chiến tranh Vùng Vịnhcác cuộc xung đột Vùng Vịnh Ba Tư
Thời gian2–ngày 4 tháng 8 năm 1990
(2 ngày)
Địa điểm
Kết quả

Chiến thắng quyết định của Iraq

Tham chiến
Iraq Kuwait
Chỉ huy và lãnh đạo
Saddam Hussein Jaber III
Lực lượng
88.000[2][3][4]

Lục quân Kuwait 16.000[5]
Không quân Kuwait 2.200[5]
Hải quân Kuwait 1.800[5]

Vệ binh Quốc gia Kuwait
Cảnh sát Kuwait

Các nhà thầu Hoa Kỳ [6]
Thương vong và tổn thất
39 máy bay (ước tính).
295 tử trận, 361 bị thương
≈120 xe tăng và các xe bọc thép khác[7]
4 tàu chìm
57 máy bay mất tích,[8]
4.200 tử trận,[9]
12.000 tù binh
≈200 xe tăng bị phá hủy/bắt giữ
850+ xe thiết giáp bị phá hủy

Cuộc xâm lược Kuwait, còn được gọi là cuộc chiến tranh Iraq-Kuwait, là 1 cuộc xung đột lớn giữa Ba'athist Iraq và các Tiểu vương quốc Kuwait, và dẫn đến việc chiếm đóng Iraq 7 tháng dài đối với Kuwait, và sau đó dẫn đến sự can thiệp quân sự bởi các lực lượng do Mỹ chỉ huy trong cuộc chiến tranh Vùng VịnhIraq đốt 600 giếng dầu của Kuwait.

Năm 1990, Iraq cáo buộc Kuwait ăn cắp dầu mỏ của Iraq qua khoan xiên, mặc dù một số nguồn tin Iraq chỉ ra việc Saddam Hussein quyết định tấn công Kuwait đã được thực hiện một vài tháng trước khi cuộc xâm lược trên thực tế[10]. một số người cảm thấy có nhiều lý do cho hành vi của Iraq, bao gồm cả Iraq không có khả năng chi trả hơn 80 tỷ USD đã được vay để tài trợ cho cuộc chiến tranh Iran-Iraq, và việc Kuwait sản xuất dầu quá mức mà khiến cho thu nhập của Iraq sụt giảm[11]. Cuộc xâm lược bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 1990, và trong vòng hai ngày giao tranh dữ dội, hầu hết các lực lượng vũ trang Kuwait hoặc bị đánh tan tác bởi Vệ binh Cộng hòa Iraq hoặc chạy qua nước láng giềng Ả Rập Xê ÚtBahrain. Tiểu vương quốc Kuwait được sáp nhập, và vài ngày sau đó Saddam Hussein đã công bố Kuwait là tỉnh thứ 19 của Iraq.

Chú thích

  1. ^ Presenters: DanPeter Snow (2007). “1997 Gulf War”. Twentieth Century Battlefields. Mùa 1. Tập 6. BBC. BBC Two. Đã bỏ qua tham số không rõ |episodelink= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |serieslink= (trợ giúp)
  2. ^ Al Moquatel
  3. ^ “1990: Iraq invades Kuwait”. BBC On This Day. BBC. ngày 2 tháng 8 năm 1990. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Johns, Dave (ngày 24 tháng 1 năm 2006). “1990 The Invasion of Kuwait”. Frontline/World. PBS. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ a b c “Kuwait Organization and Mission of the Forces”. Country Studies. Library of Congress. tháng 1 năm 1993. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ John Pike. “Kuwait - Army Equipment”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ "سير العمليات العسكرية للغزو العراقي للكويت", Al Moqatel
  8. ^ House of Lords Judgments - Kuwait Airways Corporation v Iraqi Airways Company and Others on 16 May2002, [2002] UKHL 19
  9. ^ Iraqi Invasion of Kuwait; 1990 (Air War). Acig.org. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2011
  10. ^ Gause, F. Gregory, III (2005). “The International Politics of the Gulf”. Trong Louise Fawcett (biên tập). International Relations of the Middle East. Oxford: The University Press. tr. 263–274. ISBN 0-19-926963-7.
  11. ^ Cooper, Tom (ngày 16 tháng 9 năm 2003). “Iraqi Invasion of Kuwait; 1990”. Air Combat Information Group. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011. During the Arab League Summit, held in Baghdad, in late May 1990, the Iraqi President furthermore called for the liberation of Jerusalem, attacks on the USA and Israel, and demanded $27 billion from Kuwait, while blaming Kuwaiti and Saudi greed for oil, and equating them with an act of war against Iraq. Kuwait, Saudi Arabia and United Arab Emirates (UAE) responded that they would lower their oil output, but – in essence – all the corresponding Iraqi demands were in vain: Arab countries continued producing more oil than assigned to them by the OPEC, thus lowering the price. The result was that the Iraqi economy experienced increasing problems while attempting to recover from the long war with Iran.