Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Cơ Tu”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 45: Dòng 45:
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Lào]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Lào]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ Đông Nam Á]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ Đông Nam Á]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ châu Á]]

Phiên bản lúc 12:09, ngày 4 tháng 6 năm 2018

Katu
Katu hạ
Katu tây
Sử dụng tại Việt Nam: 61.588 (2009)
 Lào: 22.800 (2005)
Tổng số người nói84.000
Dân tộcCơ Tu
Phân loạiNam Á
Phương ngữ
Triw [1]
Dak Kang
Kantu
Kalum
Hệ chữ viếtKý tự Tai Le & Lao (Laos)
Latin (Vietnam)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3kuf
Glottologwest2398[2]

Tiếng Cơ Tu (Katu, hoặc Katu hạ), là một ngôn ngữ thuộc nhóm Katuic trong ngữ hệ Nam Á. Đó là tiếng của người Cơ Tu cư trú ở nam Lào và miền Trung Việt Nam[3].

Tại Việt Nam, tiếng Cơ Tu được nói ở Thừa Thiên-Huế, vùng A Lưới [4].

Theo điều tra dân số năm 2009, người Cơ Tu ở Việt Nam có dân số 61.588 người[5].

Chỉ dẫn

Tham khảo

  1. ^ [1]
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Western Katu”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Katu at Ethnologue. 18th ed., 2015. Truy cập 25/09/2015.
  4. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Western Katu". Glottolog 3.1. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History. Truy cập 12/12/2017.
  5. ^ Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội, 06/2010. Biểu 5, tr.134-225. Truy cập 01/04/2014

Xem thêm

Liên kết ngoài