Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nikolaevsky (huyện của Khabarovsk)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuanUt-Bot! (thảo luận | đóng góp)
n →‎top: Bot, replaced: kilômét vuông → km² using AWB
→‎top: clean up
Dòng 66: Dòng 66:
|date=tháng 9 năm 2011
|date=tháng 9 năm 2011
}}
}}
'''Huyện Nikolaevsky''' ({{lang-ru|? райо́н}}) là một huyện hành chính<ref name="AstrakhanO_adm" /> tự quản<ref name="AstrakhanO_mun" /> ([[raion]]), của [[Khabarovsk (vùng)|Vùng Khabarovsk]], [[Nga]]. Huyện có diện tích 16808 [[km²]], dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 17000 người. Trung tâm của huyện đóng ở [[Nikolaevsk-na-Amure]].<ref>{{citeweb|url=http://www.statoids.com/yru.html|title=Raions of the Russian Federation|publisher=Statoids|date = ngày 4 tháng 3 năm 2008 |accessdate=5 tháng 7 năm 2012}}</ref>
'''Huyện Nikolaevsky''' ({{lang-ru|? райо́н}}) là một huyện hành chính<ref name="AstrakhanO_adm" /> tự quản<ref name="AstrakhanO_mun" /> ([[raion]]), của [[Khabarovsk (vùng)|Vùng Khabarovsk]], [[Nga]]. Huyện có diện tích 16808 [[km²]], dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 17000 người. Trung tâm của huyện đóng ở [[Nikolaevsk-na-Amure]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.statoids.com/yru.html|tiêu đề=Raions of the Russian Federation|nhà xuất bản=Statoids|ngày tháng = ngày 4 tháng 3 năm 2008 |ngày truy cập=5 tháng 7 năm 2012}}</ref>
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 08:09, ngày 26 tháng 6 năm 2018

Nikolaevsky District
? район (tiếng Nga)
Bậc hành chính (thời điểm tháng 12 năm 2010)
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangVùng Khabarovsk[1]
Trung tâm hành chínhselo  Nikolaevsk-na-Amure[1]
Loại đô thị (đến tháng 12 năm 2010)
Hợp nhất về mặt đô thị thànhHuyện tự quản Nikolaevsky[2]
- dân đô thị0[2]
Số liệu thống kê
Diện tích16.808 km2 (6.490 dặm vuông Anh)[cần dẫn nguồn]
Dân số (Thống kê 2002)17.000 người[3]
Múi giờVLAT (UTC+10:00)[4]

Huyện Nikolaevsky (tiếng Nga: ? райо́н) là một huyện hành chính[1] tự quản[2] (raion), của Vùng Khabarovsk, Nga. Huyện có diện tích 16808 km², dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 17000 người. Trung tâm của huyện đóng ở Nikolaevsk-na-Amure.[5]

Tham khảo

  1. ^ a b c Law #67/2006-OZ
  2. ^ a b c Law #43/2004-OZ
  3. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  4. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  5. ^ “Raions of the Russian Federation”. Statoids. ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.

Bản mẫu:Vùng Khabarovsk