Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gaborone”
Không có tóm lược sửa đổi |
→top: clean up |
||
Dòng 75: | Dòng 75: | ||
}} <!-- Infobox ends --> |
}} <!-- Infobox ends --> |
||
'''{{Lang|tsn|Gaborone}}''' (phát âm tiếng [[tiếng Tswana|Tswana]] {{IPA-tn|χabʊˈrʊnɛ}}; tiếng Anh {{IPAc-en|ˌ|ɡ|æ|b|ə|ˈ|r|oʊ|n|iː}} {{respell|GA|bə|ROH|nee}}) là [[thủ đô]] và thành phố lớn nhất của [[Botswana]] với dân số 231.626 người (thống kê [[Thống kê Dân số và Nhà ở Botswana (2011)|2011]]),<ref name=2011Census>{{ |
'''{{Lang|tsn|Gaborone}}''' (phát âm tiếng [[tiếng Tswana|Tswana]] {{IPA-tn|χabʊˈrʊnɛ}}; tiếng Anh {{IPAc-en|ˌ|ɡ|æ|b|ə|ˈ|r|oʊ|n|iː}} {{respell|GA|bə|ROH|nee}}) là [[thủ đô]] và thành phố lớn nhất của [[Botswana]] với dân số 231.626 người (thống kê [[Thống kê Dân số và Nhà ở Botswana (2011)|2011]]),<ref name=2011Census>{{Chú thích web|tiêu đề=The Population of Towns, Villages and Associated Localities|work=2011 Population and Housing Census|url= http://www.cso.gov.bw/templates/cso/file/File/Population%20of%20Towns%20and%20Villages%20_2011%20PHC_%20Jun%204%202012..pdf|url lưu trữ=http://www.webcitation.org/68QAYaEFm|ngày lưu trữ=14 June 2012|ngày truy cập=14 June 2012| ngày tháng=June 2012 |nhà xuất bản=Statistics Botswana|vị trí=Gaborone|định dạng=PDF}}</ref> tức chừng 10% dân số toàn Botswana.<ref name=demo>{{Chú thích web| url=http://www.cso.gov.bw/images/stories/HouseHold/2006_bdsrprt.pdf|tiêu đề=BOTSWANA DEMOGRAPHIC SURVEY 2006|tác giả 1=Central Statistics Office|vị trí=Gaborone, Botswana|ngày truy cập=3 July 2010|ngày tháng=January 2009|định dạng=PDF}}</ref> [[Vùng đô thị]] Gaborone là nơi định cư của 421.907 người (2011). |
||
Gaborone tọa lạc giữa [[đồi Kgale]] và dãy đồi Oodi, cạnh [[sông Notwane]] ở góc đông nam Botswana, cách biên giới với Nam Phi khoảng {{convert|15|km|mi}}.<ref name=seth>{{cite book |last1=Seth |first1=Willie |title=Botswana and Its People |url=https://books.google.com/?id=bR54xeODwCIC&lpg=PA44&pg=PA44#v=onepage&q= |accessdate=4 August 2009 |year=2008 |publisher=Godfrey Mwakikagile |isbn=978-0-9814258-7-0 |chapter=Major urban centres |chapterurl=https://books.google.com/books?id=bR54xeODwCIC&lpg=PA43&pg=PA43#v=onepage&q=&f=false |pages=44–46}}</ref> Thành phố có [[Sân bay quốc tế Sir Seretse Khama]]. Bản thân thành phố là một quận hành chính, được bao quanh bởi quận [[Quận Đông Nam (Botswana)|Đông Nam]].<ref>[http://www.laws.gov.bw/ Laws of Botswana], [http://www.mlg.gov.bw/ Ministry of Local Government]</ref> Dân cư tại đây thường gọi thành phố là ''Gabs''.<ref name=history1>{{ |
Gaborone tọa lạc giữa [[đồi Kgale]] và dãy đồi Oodi, cạnh [[sông Notwane]] ở góc đông nam Botswana, cách biên giới với Nam Phi khoảng {{convert|15|km|mi}}.<ref name=seth>{{cite book |last1=Seth |first1=Willie |title=Botswana and Its People |url=https://books.google.com/?id=bR54xeODwCIC&lpg=PA44&pg=PA44#v=onepage&q= |accessdate=4 August 2009 |year=2008 |publisher=Godfrey Mwakikagile |isbn=978-0-9814258-7-0 |chapter=Major urban centres |chapterurl=https://books.google.com/books?id=bR54xeODwCIC&lpg=PA43&pg=PA43#v=onepage&q=&f=false |pages=44–46}}</ref> Thành phố có [[Sân bay quốc tế Sir Seretse Khama]]. Bản thân thành phố là một quận hành chính, được bao quanh bởi quận [[Quận Đông Nam (Botswana)|Đông Nam]].<ref>[http://www.laws.gov.bw/ Laws of Botswana], [http://www.mlg.gov.bw/ Ministry of Local Government]</ref> Dân cư tại đây thường gọi thành phố là ''Gabs''.<ref name=history1>{{Chú thích web |tên 1=Purity |họ 1=Njeru |tiêu đề=History of Gaborone |url=http://www.africanexecutive.com/modules/magazine/articles.php?article=703 |nhà xuất bản=[[The African Executive]]|vị trí= Nairobi, Kenya |năm=2009 |ngày truy cập=4 August 2009}}</ref> |
||
Nhiều ngôn ngữ được nói tại đây, Setswana (tiếng [[tiếng Tswana|Tswana]]) là ngôn ngữ chính. Tiếng Anh, [[tiếng Kalanga|iKalanga]], và [[tiếng Kgalagadi|Kgalagadi]] cũng hiện diện. |
Nhiều ngôn ngữ được nói tại đây, Setswana (tiếng [[tiếng Tswana|Tswana]]) là ngôn ngữ chính. Tiếng Anh, [[tiếng Kalanga|iKalanga]], và [[tiếng Kgalagadi|Kgalagadi]] cũng hiện diện. |
Phiên bản lúc 20:10, ngày 16 tháng 7 năm 2018
Gaborone | |
---|---|
— Thành phố — | |
Từ trên xuống: Gaborone nhìn từ xa, tượng Seretse Khama, trung tâm thành phố Gaborone, Gaborone nhìn từ trên không Từ trên xuống: Gaborone nhìn từ xa, tượng Seretse Khama, trung tâm thành phố Gaborone, Gaborone nhìn từ trên không | |
Tên hiệu: Gabs, GC, Gabz, G-City, Magheba, Moshate | |
Vị trí Gaborone ở Botswana | |
Ảnh vệ tinh của Gaborone | |
Tọa độ: 24°39′29″N 25°54′44″Đ / 24,65806°N 25,91222°Đ | |
Quốc gia | Botswana |
Quận | Gaborone |
Tiểu quận | Gaborone |
Thành lập | 1964[1] |
Đặt tên theo | Kgosi Gaborone |
Chính quyền | |
• Kiểu | Chính phủ ủy ban thành phố |
• Thành phần | Hội đồng thành phố Gaborone |
• Thị trưởng | Kagiso Thutlwe (BMD)[2] |
• Phó thị trưởng | Florence Shagwa (BCP)[2] |
Diện tích[3] | |
• Thành phố | 169 km2 (65 mi2) |
Độ cao[4] | 1.014 m (3,327 ft) |
Dân số (2011)[5] | |
• Thành phố | 231.626 |
• Mật độ | 1,400/km2 (3,500/mi2) |
• Vùng đô thị | 421.907 |
Múi giờ | Giờ Trung Phi (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | not observed (UTC+2) |
Geographical area code[6][7] | 3XX |
Mã ISO 3166 | BW-SE |
Thành phố kết nghĩa | Burbank, Tỉnh Chiết Giang, Västerås |
Trang web | Gaborone City Council Website |
Gaborone (phát âm tiếng Tswana IPA: [χabʊˈrʊnɛ]; tiếng Anh /ˌɡæbəˈroʊniː/ GA-bə-ROH-nee) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Botswana với dân số 231.626 người (thống kê 2011),[5] tức chừng 10% dân số toàn Botswana.[8] Vùng đô thị Gaborone là nơi định cư của 421.907 người (2011).
Gaborone tọa lạc giữa đồi Kgale và dãy đồi Oodi, cạnh sông Notwane ở góc đông nam Botswana, cách biên giới với Nam Phi khoảng 15 kilômét (9,3 mi).[9] Thành phố có Sân bay quốc tế Sir Seretse Khama. Bản thân thành phố là một quận hành chính, được bao quanh bởi quận Đông Nam.[10] Dân cư tại đây thường gọi thành phố là Gabs.[11]
Nhiều ngôn ngữ được nói tại đây, Setswana (tiếng Tswana) là ngôn ngữ chính. Tiếng Anh, iKalanga, và Kgalagadi cũng hiện diện.
Thành phố là thủ đô chính trị cũng như kinh tế của Botswana; là nơi đặt trụ sở của nhiều công ti, cũng như Sàn giao dịch chứng khoán Botswana và Cộng đồng Phát triển Nam Phi (SADC) - một tổ chứng Cộng đồng kinh tế khu vực thành lập năm 1992, mục đich là cộng tác trong khu vực và giảm thiểu đói nghèo tại vùng Nam Phi.[12]
Tham khảo
- ^ Parsons, Neil (19 tháng 8 năm 1999). “Botswana History Page 7: Geography”. Botswana History Pages. Gaborone, Botswana: University of Botswana History Department. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
- ^ a b Keoreng, Ephraim (5 tháng 10 năm 2011). “New Gaborone Mayor seeks power to hire and fire”. 28 (148). Gaborone, Botswana: Mmegi Online. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2011. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ “BOTSWANA STATISTICAL YEAR BOOK 2010”. Statistics Botswana. Gaborone: Central Statistics Office. tháng 12 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Gaborone, Botswana Page”. Falling Rain Genomics, Inc.
- ^ a b “The Population of Towns, Villages and Associated Localities”. 2011 Population and Housing Census. Gaborone: Statistics Botswana. tháng 6 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
- ^ timeanddate.com
- ^ Botswana Telecommunications Authority (11 tháng 9 năm 2009). Botswana (country code +267). National Numbering Plans. International Telecommunication Union. Bản gốc (DOC) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2009.
- ^ Central Statistics Office (tháng 1 năm 2009). “BOTSWANA DEMOGRAPHIC SURVEY 2006” (PDF). Gaborone, Botswana. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2010.
- ^ Seth, Willie (2008). “Major urban centres”. Botswana and Its People. Godfrey Mwakikagile. tr. 44–46. ISBN 978-0-9814258-7-0. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ
|chapterurl=
(trợ giúp) - ^ Laws of Botswana, Ministry of Local Government
- ^ Njeru, Purity (2009). “History of Gaborone”. Nairobi, Kenya: The African Executive. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
- ^ http://www.sadc.int/about-sadc
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gaborone. |