Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 51: | Dòng 51: | ||
| Regional cup apps = |
| Regional cup apps = |
||
| Regional cup best = - }} |
| Regional cup best = - }} |
||
'''Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ''' là đội tuyển cấp quốc gia của [[Mông Cổ]] do [[Liên đoàn bóng đá Mông Cổ]] quản lý. |
'''Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ''' ({{lang-mn|Монголын хөлбөмбөгийн үндэсний шигшээ баг}} ''Mongolyn khölbömbögiin ündesnii shigshee bag'') là đội tuyển cấp quốc gia của [[Mông Cổ]] do [[Liên đoàn bóng đá Mông Cổ]] quản lý. |
||
== Thành tích quốc tế == |
== Thành tích quốc tế == |
Phiên bản lúc 06:50, ngày 25 tháng 8 năm 2018
Biệt danh | Хөх Чононууд/Khökh Chononuud (Sói xanh dương) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Mông Cổ | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Sanjmyataviin Purevsukh | ||
Đội trưởng | Bayasgalangiin Garidmagnai | ||
Thi đấu nhiều nhất | Donorovyn Lümbengarav (31) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Donorovyn Lümbengarav (7) | ||
Sân nhà | Trung tâm bóng đá MFF | ||
Mã FIFA | MGL | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 198 (7.2017) | ||
Cao nhất | 160 (8.2011) | ||
Thấp nhất | 205 (7.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 221 (3.4.2016) | ||
Cao nhất | 205 (22.11.2011, 2.3.2013) | ||
Thấp nhất | 221 (17.3.2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Việt Nam 3–1 Mông Cổ (Việt Nam; 3 tháng 10 năm 1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Quần đảo Bắc Mariana 0–8 Mông Cổ (Quần đảo Bắc Mariana; 4 tháng 7 năm 2015) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Uzbekistan 15–0 Mông Cổ (Chiềng Mai, Thái Lan; 5 tháng 12 năm 1998) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Монголын хөлбөмбөгийн үндэсний шигшээ баг Mongolyn khölbömbögiin ündesnii shigshee bag) là đội tuyển cấp quốc gia của Mông Cổ do Liên đoàn bóng đá Mông Cổ quản lý.
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Cúp bóng đá châu Á
- 1956 đến 1996 - Không tham dự
- 2000 đến 2004 - Không vượt qua vòng loại
- 2007 - Không tham dự
- 2011 đến 2019 - Không vượt qua vòng loại
Cúp Challenge AFC
Giải vô địch bóng đá Đông Á
Đội hình
Đội hình dưới đây tham dự 2 trận giao hữu gặp Malaysia và Mauritius vào các ngày 23 và 27 tháng 3 năm 2018.[1]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ trên trang chủ của FIFA