Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lưu Cung”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
| hoàng tộc = [[Nhà Hán|Nhà Tây Hán]] |
| hoàng tộc = [[Nhà Hán|Nhà Tây Hán]] |
||
| kiểu hoàng tộc = Triều đại |
| kiểu hoàng tộc = Triều đại |
||
| thụy hiệu = |
| thụy hiệu = Không có |
||
| cha = [[Hán Huệ Đế]] |
| cha = [[Hán Huệ Đế]] |
||
| mất = [[184 TCN]] |
| mất = [[184 TCN]] |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
Không may, Lã hậu nghe được và đã bí mật sai người giam Thiếu Đế trong cung, công bố ông bị trọng bệnh [[Loạn thần kinh chức năng|loạn thần kinh]] và thông báo cho bá quan rằng ông không thể cai quản triều chính, cần phải tìm người kế ngôi. Các quan trong triều nghe theo và ông đã bị bỏ [[chết]]. Em trai ông là [[Lưu Hồng|Lưu Nghĩa]], sau đó đổi tên thành Lưu Hồng lên kế vị (tức Hán Hậu Thiếu Đế). |
Không may, Lã hậu nghe được và đã bí mật sai người giam Thiếu Đế trong cung, công bố ông bị trọng bệnh [[Loạn thần kinh chức năng|loạn thần kinh]] và thông báo cho bá quan rằng ông không thể cai quản triều chính, cần phải tìm người kế ngôi. Các quan trong triều nghe theo và ông đã bị bỏ [[chết]]. Em trai ông là [[Lưu Hồng|Lưu Nghĩa]], sau đó đổi tên thành Lưu Hồng lên kế vị (tức Hán Hậu Thiếu Đế). |
||
Lưu Cung bị coi là một vị vua bù nhìn của Lã Hậu nên thường bị loại khỏi danh sách chính thức của các vị hoàng đế nhà Hán. Các sử gia đời sau vì sự tôn trọng nên đặt cho ông thụy '''Tiền Thiếu Đế''' (前少帝). |
|||
====Thế phả nhà Hán==== |
====Thế phả nhà Hán==== |
Phiên bản lúc 09:13, ngày 5 tháng 10 năm 2018
Hán Tiền Thiếu Đế 漢前少帝 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||
Hoàng đế nhà Tây Hán | |||||||||
Tại vị | 188 TCN – 184 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Hán Huệ Đế | ||||||||
Kế nhiệm | Hán Hậu Thiếu Đế | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 184 TCN Trung Quốc | ||||||||
| |||||||||
Triều đại | Nhà Tây Hán | ||||||||
Thân phụ | Hán Huệ Đế |
Lưu Cung (chữ Hán: 劉恭), tức Hán Tiền Thiếu Đế (漢前少帝) (? – 184 TCN) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, kế vị Hán Huệ Đế.
Tiểu sử
Lưu Cung là con trai của Hán Huệ Đế với một phi tần trong cung (không rõ tên). Khi Lưu Cung vừa ra đời, mẹ ông bị Lã hậu bức tử nhằm đem ông giả làm con của Trương Yên hoàng hậu, vợ Hán Huệ Đế. Năm đó Trương hoàng hậu 14 tuổi, chưa hề chăn gối cùng Huệ Đế và cũng không có con nên bị Lã hậu ép giả thai ngay trong lúc mẹ Lưu Cung đang mang thai ông. Ông trở thành con trưởng của hoàng hậu và được phong Thái tử.
Năm 188 TCN, Hán Huệ Đế băng hà, Lưu Cung lên ngôi, lấy hiệu Hán Thiếu Đế. Trương hoàng hậu là mẹ trên danh nghĩa của Thiếu Đế, được phong Hoàng thái hậu; còn bà nội ông là Lã thái hậu trở thành Thái hoàng thái hậu.
Có rất ít tài liệu ghi chép về cuộc đời và tính cách của Hán Thiếu Đế, vì trong thời gian tại vị Lã thái hoàng thái hậu công khai cai quản toàn bộ triều chính.
Khoảng năm 184 TCN, Lưu Cung biết được sự thật về xuất thân của mình, cũng như việc Lã hậu đã ép chết mẹ ông. Ông nói ra ý định lớn lên sẽ phế truất Lã hậu, giam vào lãnh cung trả thù cho mẹ.
Không may, Lã hậu nghe được và đã bí mật sai người giam Thiếu Đế trong cung, công bố ông bị trọng bệnh loạn thần kinh và thông báo cho bá quan rằng ông không thể cai quản triều chính, cần phải tìm người kế ngôi. Các quan trong triều nghe theo và ông đã bị bỏ chết. Em trai ông là Lưu Nghĩa, sau đó đổi tên thành Lưu Hồng lên kế vị (tức Hán Hậu Thiếu Đế).
Lưu Cung bị coi là một vị vua bù nhìn của Lã Hậu nên thường bị loại khỏi danh sách chính thức của các vị hoàng đế nhà Hán. Các sử gia đời sau vì sự tôn trọng nên đặt cho ông thụy Tiền Thiếu Đế (前少帝).
Thế phả nhà Hán
1 Hán Cao Tổ ?-195TCN 256-195TCN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 Hán Văn Đế 180-157TCN 202–157TCN | Lưu Cứ | Lưu Bác | 2 Hán Huệ Đế 194-188TCN 210–188TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 Hán Cảnh Đế 157-141TCN 188–141TCN | Lưu Tiến | 9 Xương Ấp Vương 74-74TCN 92-59TCN | 3 Hán Tiền Thiếu Đế 188-184TCN ?–184TCN | 4 Hán Hậu Thiếu Đế 184-180TCN ?–180TCN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 Hán Vũ Đế 140-87TCN 156-87TCN | 10 Hán Tuyên Đế 74-49TCN 91-49TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 Hán Chiêu Đế 95–74TCN 87-74TCN | 11 Hán Nguyên Đế 49-33TCN 76–33TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lưu Khang | Lưu Hưng | Lưu Hiển | 12 Hán Thành Đế 33–7TCN 51-7TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 Hán Ai Đế 26-1TCN 7-1TCN | 14 Hán Bình Đế 9TCN–5SCN 1TCN-5SCN | 15 Nhũ Tử Anh 5–8 25–25 5–25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||