Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n Xóa nhân sự lỗi thời |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
|formation = [[1980]] |
|formation = [[1980]] |
||
|founder = Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
|founder = Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
||
|type = Ủy ban |
|type = Ủy ban báo cáo trực tiếp với Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
||
|status = Hoạt động |
|status = Hoạt động |
||
|purpose = |
|purpose = |
||
|location = 14 phố Bắc Trì Tử Đại (北池子大街), [[Đông Thành, Bắc Kinh|Đông Thành]], Bắc Kinh |
|location = 14 phố Bắc Trì Tử Đại (北池子大街), [[Đông Thành, Bắc Kinh|quận Đông Thành]], Bắc Kinh |
||
|coords = <!-- {{coord|LAT|LON|display=inline,title}} --> |
|coords = <!-- {{coord|LAT|LON|display=inline,title}} --> |
||
|region = [[Trung Quốc đại lục]] |
|region = [[Trung Quốc đại lục]] |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
}} |
}} |
||
{{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}} |
{{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}} |
||
'''Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc''' ({{zh|s=中共中央政法委员会|t=中共中央政法委員會|p=Zhōnggòng Zhōngyāng Zhèngfǎ Wěiyuánhuì}}) gọi tắt là '''Ủy ban Chính Pháp Trung ương''' là cơ quan trực thuộc [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] với nhiệm vụ về các vấn đề chính trị và pháp luật.Thực tế cơ quan giám sát toàn bộ các cơ quan thực thi pháp luật, gồm cả lực lượng cảnh sát, trở thành cơ quan có quyền lực. |
'''Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc''' ({{zh|s=中共中央政法委员会|t=中共中央政法委員會|p=Zhōnggòng Zhōngyāng Zhèngfǎ Wěiyuánhuì}}) gọi tắt là '''Ủy ban Chính Pháp Trung ương''' là cơ quan trực thuộc [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] với nhiệm vụ về các vấn đề chính trị và pháp luật. Thực tế cơ quan giám sát toàn bộ các cơ quan thực thi pháp luật, gồm cả lực lượng cảnh sát, trở thành cơ quan có quyền lực. |
||
Tất cả Đảng ủy các cấp [[Thành phố trực thuộc trung ương (Trung Quốc)|Thành phố Trung ương]], [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]], [[Khu tự trị Trung Quốc|khu tự trị]], thành phố đều lập cơ quan Chính Pháp tương ứng. |
Tất cả Đảng ủy các cấp [[Thành phố trực thuộc trung ương (Trung Quốc)|Thành phố Trung ương]], [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]], [[Khu tự trị Trung Quốc|khu tự trị]], thành phố đều lập cơ quan Chính Pháp tương ứng. |
||
Dòng 56: | Dòng 56: | ||
*Năm 1958, Ủy ban Trung ương khóa 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Tiểu ban lãnh đạo Chính pháp Trung ương", Trưởng ban thứ nhất [[Bành Chân]]. |
*Năm 1958, Ủy ban Trung ương khóa 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Tiểu ban lãnh đạo Chính pháp Trung ương", Trưởng ban thứ nhất [[Bành Chân]]. |
||
*Trong thời kỳ [[Cách mạng Văn hóa]], Tiểu ban bị xóa bỏ, công tác phụ trách do [[Khang Sinh]] lãnh đạo. Sau khi Khang Sinh bị bệnh mất, [[Uông Đông Hưng]] tiếp quản lãnh đạo. |
*Trong thời kỳ [[Cách mạng Văn hóa]], Tiểu ban bị xóa bỏ, công tác phụ trách do [[Khang Sinh]] lãnh đạo. Sau khi Khang Sinh bị bệnh mất, [[Uông Đông Hưng]] tiếp quản lãnh đạo. |
||
*24/1/1980 Ủy ban Trung ương Đảng đưa ra "thông báo về việc thành lập '''Ủy ban Chính pháp Trung ương'''", tháng 3 năm đó quyết định thành lập, do [[Bành Chân]] đảm nhiệm tái thiết Ủy ban, đồng thời là Bí thư thứ nhất. |
*24/1/1980, Ủy ban Trung ương Đảng đưa ra "thông báo về việc thành lập '''Ủy ban Chính pháp Trung ương'''", tháng 3 năm đó quyết định thành lập, do [[Bành Chân]] đảm nhiệm tái thiết Ủy ban, đồng thời là Bí thư thứ nhất. |
||
*Năm 1982 "Thông báo Chỉ thị tăng cường công tác của Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường quyền lực của Ủy ban Chính pháp lên một bậc. |
*Năm 1982, "Thông báo Chỉ thị tăng cường công tác của Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường quyền lực của Ủy ban Chính pháp lên một bậc. |
||
*Năm 1988 Nhà nước tiến hành cải tổ. Ngày 19/5 quyết định xóa bỏ "Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng", thành lập "Tiểu ban Chính pháp Trung ương". Nhưng phần lớn các cơ quan Ủy ban Chính Pháp cấp dưới chưa kịp xóa bỏ. |
*Năm 1988 Nhà nước tiến hành cải tổ. Ngày 19/5 quyết định xóa bỏ "Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng", thành lập "Tiểu ban Chính pháp Trung ương". Nhưng phần lớn các cơ quan Ủy ban Chính Pháp cấp dưới chưa kịp xóa bỏ. |
||
*Tháng 3 năm 1990, quyết định thành lập "Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường hoàn thiện Ủy ban Chính Pháp Trung ương và dưới các cấp Đảng ủy. |
*Tháng 3 năm 1990, quyết định thành lập "Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường hoàn thiện Ủy ban Chính Pháp Trung ương và dưới các cấp Đảng ủy. |
||
*Tháng 2 năm 1991,Đảng ủy tại Tỉnh, [[Địa cấp thị|Địa]], Huyện thành lập "Ủy ban Quản lý Toàn diện An sinh Xã hội", trực thuộc Văn phòng Ủy ban Chính pháp. |
*Tháng 2 năm 1991, Đảng ủy tại Tỉnh, [[Địa cấp thị|Địa]], Huyện thành lập "Ủy ban Quản lý Toàn diện An sinh Xã hội", trực thuộc Văn phòng Ủy ban Chính pháp. |
||
*Tháng 7 năm 1999, [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] ra quyết định đàn áp [[Pháp Luân Công]], thành lập cơ quan 610. Ủy ban Chính Pháp và [[phòng 610]] hợp tác chung. Đồng thời Văn phòng Tiểu ban lãnh đạo công tác Duy trì ổn định cùng với Ủy ban Chính Pháp hợp tác chung. |
*Tháng 7 năm 1999, [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] ra quyết định đàn áp [[Pháp Luân Công]], thành lập cơ quan 610. Ủy ban Chính Pháp và [[phòng 610]] hợp tác chung. Đồng thời Văn phòng Tiểu ban lãnh đạo công tác Duy trì ổn định cùng với Ủy ban Chính Pháp hợp tác chung. |
||
== |
==Lãnh đạo hiện nay== |
||
'''Bí thư''' |
'''Bí thư''' |
||
* [[Quách Thanh Côn]]: Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)|Bộ Chính trị]], Bí thư [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
* [[Quách Thanh Côn]]: Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)|Bộ Chính trị]], Bí thư [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư Trung ương]], Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương. |
||
'''Phó Bí thư''' |
'''Phó Bí thư''' |
||
⚫ | |||
*''Khuyết'' |
|||
'''Ủy viên''' ( |
'''Ủy viên''' (8) |
||
# |
# [[Chu Cường]]: Ủy viên Trung ương Đảng, Chánh án [[Tòa án Nhân dân Tối cao (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)|Tòa án Nhân dân Tối cao]] |
||
# [[ |
# [[Trương Quân]]: Ủy viên Trung ương Đảng, Viện trưởng [[Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (Trung Quốc)|Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao]] |
||
# [[Trương Quân]]: Ủy viên Trung ương Đảng, Viện trưởng [[Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (Trung Quốc)|Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Trung Quốc]] |
|||
# [[Uông Vĩnh Thanh]]: Ủy viên Trung ương Đảng, [[Phó chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Chính Hiệp]], Phó Tổng Thư ký Quốc vụ viện Trung Quốc. |
|||
# [[Trần Nhất Tân]]: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, hàm [[Bộ trưởng]] |
# [[Trần Nhất Tân]]: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, hàm [[Bộ trưởng]] |
||
# |
# [[Trần Văn Thanh (chính khách Trung Quốc)|Trần Văn Thanh]]: Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng [[Bộ An ninh Quốc gia (Trung Quốc)|Bộ An ninh Quốc gia]] |
||
# [[Trần Huấn Thu]]: Phó Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương |
# [[Trần Huấn Thu]]: Phó Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, hàm Bộ trưởng |
||
#[[Phó Chính Hoa]]: Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
|||
# Thượng tướng Cảnh sát Vũ trang [[Vương Ninh]]: Ủy viên Trung ương Đảng, Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]] |
# Thượng tướng Cảnh sát Vũ trang [[Vương Ninh]]: Ủy viên Trung ương Đảng, Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]] |
||
⚫ | |||
# Phó Tổng Cảnh giám [[Hoàng Minh]]: Bí thư tổ Đảng [[Bộ Tình trạng khẩn cấp]], hàm Bộ trưởng |
|||
⚫ | |||
'''Tổng Thư ký''' |
'''Tổng Thư ký''' |
||
* [[Trần Nhất Tân]]: Tổng Thư ký kiêm Ủy viên Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương |
* [[Trần Nhất Tân]]: Tổng Thư ký kiêm Ủy viên Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương. |
||
==Thành viên Ủy ban qua các thời kỳ== |
|||
===Khóa 19=== |
|||
'''Bí thư''' |
|||
* [[Quách Thanh Côn]] : Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]]、Bí thư [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]],[[Ủy viên Quốc vụ]],Bí thư Ủy ban Chính pháp Trung ương Đảng kiêm Chủ nhiệm [[Ủy ban Quản lý toàn diện xã hội Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |
|||
'''Phó Bí thư''' |
|||
*''Khuyết'' |
|||
'''Ủy viên''' (10) |
|||
# [[Chu Cường]]:Ủy viên Trung ương Đảng,Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Trung Quốc |
|||
# [[Tào Kiến Minh]]:Ủy viên Trung ương Đảng,Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Trung Quốc |
|||
⚫ | |||
# [[Uông Vĩnh Thanh]]:Ủy viên Trung ương Đảng,Phó Tổng Thư ký Quốc vụ viện Trung Quốc,Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng(hàm Bộ trưởng) |
|||
#Tổng Cảnh giám [[Trần Văn Thanh (chính khách Trung Quốc)|Trần Văn Thanh]]:Ủy viên Trung ương Đảng,Bộ trưởng [[Bộ An ninh Quốc gia (Trung Quốc)|Bộ An ninh Quốc gia Trung Quốc]](hàm Bộ trưởng) |
|||
# [[Trương Quân]]:Ủy viên Trung ương Đảng,Bộ trưởng Bộ Tư pháp Trung Quốc(hàm Bộ trưởng) |
|||
# [[Trần Huấn Thu]] : Phó Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng,Chủ nhiệm Văn phòng kiêm Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Quản lý toàn diện xã hội Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]](hàm Bộ trưởng) |
|||
# Thượng tướng Vũ cảnh [[Vương Ninh]]:Ủy viên Trung ương Đảng,Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]] |
|||
#Trung tướng [[Tống Đan]]:Ủy viên Trung ương Đảng,Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Quân ủy Trung ương Trung Quốc |
|||
# Phó Tổng Cảnh giám [[Hoàng Minh]]:Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Công an, Thứ trưởng Bộ Công an Trung Quốc(hàm Bộ trưởng) |
|||
'''Tổng Thư ký''' |
|||
* [[Uông Vĩnh Thanh]]:Tổng Thư ký kiêm Ủy viên Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
|||
===Khóa 18=== |
|||
;Bí thư |
|||
*[[Mạnh Kiến Trụ]] (kiêm Chủ nhiệm [[Ủy ban Quản lý toàn diện xã hội Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Trị lý Trung ương]]) |
|||
;Phó Bí thư |
|||
*[[Quách Thanh Côn]] (Bộ trưởng Bộ Công an kiêm Ủy viên Quốc vụ, Bí thư Đảng ủy) |
|||
;Ủy viên |
|||
#Chu Cường (Viện trưởng Pháp Viện Tối cao Nhân dân) |
|||
#Tào Kiến Minh (Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao) |
|||
#Uông Vĩnh Thanh (Phó Tổng Thư ký Quốc vụ viện,Thành viên cơ quan Tổ chức Đảng) |
|||
#''Tổng Cảnh giám'' Cảnh Huệ Xương (Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia) |
|||
#Ngô Ái Anh (Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
|||
#''Thượng tướng'' Đỗ Kim Tài (Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương) |
|||
#''Thượng tướng Vũ cảnh'' Vương Kiến Bình (Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc|Vũ cảnh]]) |
|||
#Trần Huấn Thu (Chủ nhiệm Văn phòng kiêm Phó Bí thư Ủy ban Trị lý Trung ương) |
|||
;Tổng Thư ký |
|||
*Uông Vĩnh Thanh; Phó Tổng Thư ký |
|||
*Trần Huấn Thu |
|||
*Vương Kỳ Giang (Ủy viên Ủy ban Thường vụ Nhân Đại, Ủy viên Ủy ban Tư pháp Nhân Đại) |
|||
*Khương Vĩ (Phụ trách Văn phòng Tiểu ban lãnh đạo cải cách thể chế Tư pháp Trung ương) |
|||
==Lãnh đạo các thời kỳ== |
==Lãnh đạo các thời kỳ== |
||
Dòng 133: | Dòng 88: | ||
# [[La Thụy Khanh]] 5/1959-12/1960 |
# [[La Thụy Khanh]] 5/1959-12/1960 |
||
# [[Kỷ Đăng Khuê]] 6/1978-1/1980 |
# [[Kỷ Đăng Khuê]] 6/1978-1/1980 |
||
===Thời kỳ Cách mạng Văn hóa=== |
===Thời kỳ Cách mạng Văn hóa=== |
||
# [[Khang Sinh]] 5/1966-12/1975 |
# [[Khang Sinh]] 5/1966-12/1975 |
||
# [[Uông Đông Hưng]] 12/1975-6/1978 |
# [[Uông Đông Hưng]] 12/1975-6/1978 |
||
===Thời kỳ cải cách khai phóng=== |
===Thời kỳ cải cách khai phóng=== |
||
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
||
Dòng 146: | Dòng 103: | ||
| 3 || [[Kiều Thạch]] || 1985||1992|| Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương ||[[Hồ Diệu Bang]], [[Triệu Tử Dương]], [[Giang Trạch Dân]] |
| 3 || [[Kiều Thạch]] || 1985||1992|| Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương ||[[Hồ Diệu Bang]], [[Triệu Tử Dương]], [[Giang Trạch Dân]] |
||
|- |
|- |
||
| 4 || [[Nhậm Kiến Tân]] || 1992||1998 ||Bí thư Ban Bí thư Trung ương, |
| 4 || [[Nhậm Kiến Tân]] || 1992||1998 ||Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao || [[Giang Trạch Dân]] |
||
|- |
|- |
||
| 5 || [[La Cán]] || 1998 || 2007 ||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Ủy viên Quốc vụ ||[[Giang Trạch Dân]], [[Hồ Cẩm Đào]] |
| 5 || [[La Cán]] || 1998 || 2007 ||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Ủy viên Quốc vụ ||[[Giang Trạch Dân]], [[Hồ Cẩm Đào]] |
||
Dòng 154: | Dòng 111: | ||
| 7 || [[Mạnh Kiến Trụ]] || 11/2012||31/10/2017|| Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương || [[Tập Cận Bình]] |
| 7 || [[Mạnh Kiến Trụ]] || 11/2012||31/10/2017|| Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương || [[Tập Cận Bình]] |
||
|-bgcolor=#CCFFCC |
|-bgcolor=#CCFFCC |
||
| 8 || [[Quách Thanh Côn]] || 31/10/2017||nay|| Ủy viên Bộ Chính trị, |
| 8 || [[Quách Thanh Côn]] || 31/10/2017||nay|| Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương || [[Tập Cận Bình]] |
||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 07:46, ngày 9 tháng 10 năm 2018
Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | |
---|---|
中共中央政法委员会 | |
Tên viết tắt | tiếng Trung: 中央政法委; bính âm: Zhōngyāng Zhèngfǎwěi; nghĩa đen: "Central Poli-Legal Commission") |
Tiền nhiệm | Tiểu tổ Lãnh đạo Chính trị Pháp luật Trung ương |
Thành lập | 1980 |
Sáng lập bởi | Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Loại | Ủy ban báo cáo trực tiếp với Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Vị thế pháp lý | Hoạt động |
Vị trí |
|
Vùng | Trung Quốc đại lục |
Ngôn ngữ chính | tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn |
Bí thư | Quách Thanh Côn |
Phó Bí thư | Triệu Khắc Chí |
Ủy viên | 8 |
Tổng Thư ký | Trần Nhất Tân |
Chủ quản | Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Trang web | www.chinapeace.gov.cn |
Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | |||||||
Giản thể | 中共中央政法委员会 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 中共中央政法委員會 | ||||||
Nghĩa đen | Chinese-Communist Central Politics-Law Commission | ||||||
| |||||||
Abbreviation | |||||||
Tiếng Trung | 中央政法委 | ||||||
Nghĩa đen | Central Poli-Legal Commission | ||||||
|
Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (giản thể: 中共中央政法委员会; phồn thể: 中共中央政法委員會; bính âm: Zhōnggòng Zhōngyāng Zhèngfǎ Wěiyuánhuì) gọi tắt là Ủy ban Chính Pháp Trung ương là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc với nhiệm vụ về các vấn đề chính trị và pháp luật. Thực tế cơ quan giám sát toàn bộ các cơ quan thực thi pháp luật, gồm cả lực lượng cảnh sát, trở thành cơ quan có quyền lực.
Tất cả Đảng ủy các cấp Thành phố Trung ương, Tỉnh, khu tự trị, thành phố đều lập cơ quan Chính Pháp tương ứng.
Đứng đầu Ủy ban là Bí thư Ủy ban thường là Ủy viên Bộ Chính trị. Bí thư hiện tại là Quách Thanh Côn.
Lịch sử
- Sau khi thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Ủy ban Trung ương khóa 7 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Ủy ban Pháp chế Trung ương". Chủ nhiệm là Trần Thiệu Vu, Tạ Giác Tai.
- Năm 1958, Ủy ban Trung ương khóa 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Tiểu ban lãnh đạo Chính pháp Trung ương", Trưởng ban thứ nhất Bành Chân.
- Trong thời kỳ Cách mạng Văn hóa, Tiểu ban bị xóa bỏ, công tác phụ trách do Khang Sinh lãnh đạo. Sau khi Khang Sinh bị bệnh mất, Uông Đông Hưng tiếp quản lãnh đạo.
- 24/1/1980, Ủy ban Trung ương Đảng đưa ra "thông báo về việc thành lập Ủy ban Chính pháp Trung ương", tháng 3 năm đó quyết định thành lập, do Bành Chân đảm nhiệm tái thiết Ủy ban, đồng thời là Bí thư thứ nhất.
- Năm 1982, "Thông báo Chỉ thị tăng cường công tác của Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường quyền lực của Ủy ban Chính pháp lên một bậc.
- Năm 1988 Nhà nước tiến hành cải tổ. Ngày 19/5 quyết định xóa bỏ "Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng", thành lập "Tiểu ban Chính pháp Trung ương". Nhưng phần lớn các cơ quan Ủy ban Chính Pháp cấp dưới chưa kịp xóa bỏ.
- Tháng 3 năm 1990, quyết định thành lập "Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường hoàn thiện Ủy ban Chính Pháp Trung ương và dưới các cấp Đảng ủy.
- Tháng 2 năm 1991, Đảng ủy tại Tỉnh, Địa, Huyện thành lập "Ủy ban Quản lý Toàn diện An sinh Xã hội", trực thuộc Văn phòng Ủy ban Chính pháp.
- Tháng 7 năm 1999, Đảng Cộng sản Trung Quốc ra quyết định đàn áp Pháp Luân Công, thành lập cơ quan 610. Ủy ban Chính Pháp và phòng 610 hợp tác chung. Đồng thời Văn phòng Tiểu ban lãnh đạo công tác Duy trì ổn định cùng với Ủy ban Chính Pháp hợp tác chung.
Lãnh đạo hiện nay
Bí thư
- Quách Thanh Côn: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương.
Phó Bí thư
- Tổng Cảnh giám Triệu Khắc Chí: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quốc vụ, Bí thư Đảng ủy Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Công an
Ủy viên (8)
- Chu Cường: Ủy viên Trung ương Đảng, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Trương Quân: Ủy viên Trung ương Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Trần Nhất Tân: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, hàm Bộ trưởng
- Trần Văn Thanh: Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia
- Trần Huấn Thu: Phó Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, hàm Bộ trưởng
- Phó Chính Hoa: Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Thượng tướng Cảnh sát Vũ trang Vương Ninh: Ủy viên Trung ương Đảng, Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc
- Trung tướng Tống Đan: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Quân ủy Trung ương.
Tổng Thư ký
- Trần Nhất Tân: Tổng Thư ký kiêm Ủy viên Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương.
Lãnh đạo các thời kỳ
Tiểu ban Chính Pháp Trung ương
- Bành Chân 6/1958-5/1959
- La Thụy Khanh 5/1959-12/1960
- Kỷ Đăng Khuê 6/1978-1/1980
Thời kỳ Cách mạng Văn hóa
- Khang Sinh 5/1966-12/1975
- Uông Đông Hưng 12/1975-6/1978
Thời kỳ cải cách khai phóng
Nhiệm kỳ thứ | Tên | Từ | Đến | Chức vụ khác | Lãnh đạo Đảng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bành Chân | 1980 | 1982 | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốc | Hoa Quốc Phong (Chủ tịch Đảng) |
2 | Trần Phi Hiển | 1982 | 1985 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốc | Hồ Diệu Bang (Chủ tịch Đảng→ Tổng Bí thư) |
3 | Kiều Thạch | 1985 | 1992 | Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương | Hồ Diệu Bang, Triệu Tử Dương, Giang Trạch Dân |
4 | Nhậm Kiến Tân | 1992 | 1998 | Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | Giang Trạch Dân |
5 | La Cán | 1998 | 2007 | Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Ủy viên Quốc vụ | Giang Trạch Dân, Hồ Cẩm Đào |
6 | Chu Vĩnh Khang | 2007 | 11/2012 | Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương | Hồ Cẩm Đào |
7 | Mạnh Kiến Trụ | 11/2012 | 31/10/2017 | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương | Tập Cận Bình |
8 | Quách Thanh Côn | 31/10/2017 | nay | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương | Tập Cận Bình |