Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Ba ba”
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
== Đặc điểm == |
== Đặc điểm == |
||
Ba ba là [[động vật]] lớn chậm, sức lớn liên quan chặt đến điều kiện môi trường thời tiết như: [[nhiệt độ]], chất lượng [[thức ăn]]... nhiệt độ xuống thấp dưới 10 (°C), sức ăn giảm, sinh trưởng chậm, cùng điều kiện nuôi dưỡng con [[cái]] lớn nhanh hơn con [[đực]] |
Ba ba là [[động vật]] lớn chậm, sức lớn liên quan chặt đến điều kiện môi trường thời tiết như: [[nhiệt độ]], chất lượng [[thức ăn]]... nhiệt độ xuống thấp dưới 10 (°C), sức ăn giảm, sinh trưởng chậm, cùng điều kiện nuôi dưỡng con [[cái]] lớn nhanh hơn con [[đực]]. Ba ba bơi lội nhanh, lặn rất lâu nhờ các cơ quan hô hấp phụ trong họng cho phép trao đổi khí ngay trong nước. Cổ có thể vươn dài ra hoặc thụt sâu vào trong mai. Chuyên ăn động vật. Đẻ trứng vào đất cát ở mép nước. Thịt Ba ba ngon, được coi là món ăn đặc sản dân tộc. Đã được nuôi để lấy thịt. |
||
Ba ba đẻ [[trứng]] trên cạn, [[thụ tinh]] trong, thời gian thụ tinh có thể tới 6 tháng, nên khi cho đẻ tỉ lệ con đực thường ít hơn con cái. Mùa sinh sản chính: cuối [[mùa xuân]] đầu [[mùa thu]], mỗi lứa đẻ 10 - 15 trứng |
Ba ba đẻ [[trứng]] trên cạn, [[thụ tinh]] trong, thời gian thụ tinh có thể tới 6 tháng, nên khi cho đẻ tỉ lệ con đực thường ít hơn con cái. Mùa sinh sản chính: cuối [[mùa xuân]] đầu [[mùa thu]], mỗi lứa đẻ 10 - 15 trứng |
Phiên bản lúc 00:09, ngày 8 tháng 4 năm 2011
Họ Ba ba | |
---|---|
Ba ba trơn Pelodiscus sinensis | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida/Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Anapsida |
Bộ (ordo) | Testudines |
Phân bộ (subordo) | Cryptodira |
Liên họ (superfamilia) | Trionychoidea |
Họ (familia) | Trionychidae Fitzinger, 1826 |
Các phân họ | |
Họ Ba ba (danh pháp khoa học: Trionychidae Fitzinger, 1826) là tên gọi trong tiếng Việt của một họ bò sát thuộc phân lớp Không cung (Anapsida), bộ Rùa(Testudines). Thân có thể dài đến 1 m, mỗi chân có 3 móng. Phiến giáp bụng hở, không liền với mai lưng. Vỏ phủ một lượt da mềm, hô hấp phụ bằng da hỗ trợ cho phổi. Gồm 7 chi, 22[1]-25[2] loài. Trong các phân loại khoa học cũ hơn, người ta xếp họ này vào phân lớp hay siêu bộ Chelonia.
Phân bố
Phân bố ở các vùng nước ngọt Đông Nam Á, châu Đại Dương, châu Phi, Bắc Mỹ và Đông Ấn, nhưng một số loài có khả năng thích nghi với các điều kiện môi trường nước lợ.
Phân loại
Họ Trionychidae
- Palaeotrionyx (tuyệt chủng)
- Phân họ Cyclanorbinae
- Chi Cyclanorbis
- Chi Cycloderma
- Chi Lissemys
- Phân họ Trionychinae
- Chi Amyda
- Chi Apalone
- Chi Aspideretes
- Chi Chitra
- Chi Dogania
- Chi Nilssonia
- Chi Palea
- Chi Pelochelys
- Chi Pelodiscus
- Chi Rafetus
- Chi Trionyx
Ở Việt Nam có 3 loài thường gặp: ba ba trơn (Pelodiscus sinensis Wegmann 1835), ba ba Nam Bộ (Amyda cartilaginea Boddaert 1770; theo Bourret 1941), ba ba gai (Trionyx steindachneri Siebenrock 1960). Loài phổ biến ở Việt Nam là Trionyx sinensis.[cần dẫn nguồn]
Đặc điểm
Ba ba là động vật lớn chậm, sức lớn liên quan chặt đến điều kiện môi trường thời tiết như: nhiệt độ, chất lượng thức ăn... nhiệt độ xuống thấp dưới 10 (°C), sức ăn giảm, sinh trưởng chậm, cùng điều kiện nuôi dưỡng con cái lớn nhanh hơn con đực. Ba ba bơi lội nhanh, lặn rất lâu nhờ các cơ quan hô hấp phụ trong họng cho phép trao đổi khí ngay trong nước. Cổ có thể vươn dài ra hoặc thụt sâu vào trong mai. Chuyên ăn động vật. Đẻ trứng vào đất cát ở mép nước. Thịt Ba ba ngon, được coi là món ăn đặc sản dân tộc. Đã được nuôi để lấy thịt.
Ba ba đẻ trứng trên cạn, thụ tinh trong, thời gian thụ tinh có thể tới 6 tháng, nên khi cho đẻ tỉ lệ con đực thường ít hơn con cái. Mùa sinh sản chính: cuối mùa xuân đầu mùa thu, mỗi lứa đẻ 10 - 15 trứng
Ba ba thường sống ở đáy sông, suối, đầm, hồ, ao, chúng phàm ăn nhưng chậm lớn, hung dữ như nhiều loài ăn thịt khác, nhưng lại nhút nhát khi nghe tiếng động lớn nhất là sấm sét, Khi đói chúng ăn thịt lẫn nhau.
Một số vùng ở Việt Nam còn gọi tên là cua đinh.
Phát sinh chủng loài
Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Walter G. Joyce, Ariel Revan, Tyler R. Lyson và Igor G. Danilov (2009)[3]
Trionychidae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Ba ba. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Ba ba |
- ^ Ba ba trên Bách khoa Toàn thư Việt Nam
- ^ Trionychidae
- ^ Walter G. Joyce, Ariel Revan, Tyler R. Lyson, Igor G. Danilov (2009). “Two New Plastomenine Softshell Turtles from the Paleocene of Montana and Wyoming”. Bulletin of the Peabody Museum of Natural History. 50 (2): 307–325. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)