Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Chuối hoa lan”
Không có tóm lược sửa đổi |
n đã dời Thể loại:Họ thực vật dùng HotCat |
||
Dòng 50: | Dòng 50: | ||
[[Thể loại:Bộ Gừng|Chuối hoa lan, họ]] |
[[Thể loại:Bộ Gừng|Chuối hoa lan, họ]] |
||
[[Thể loại:Họ thực vật|Chuối hoa lan, họ]] |
|||
[[Thể loại:Họ Chuối hoa lan| ]] |
[[Thể loại:Họ Chuối hoa lan| ]] |
||
Phiên bản lúc 19:17, ngày 17 tháng 5 năm 2011
Họ Chuối hoa lan | |
---|---|
Orchidantha maxillarioides | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Lowiaceae Ridl. |
Chi (genus) | Orchidantha |
Các loài | |
Xem văn bản |
Họ Chuối hoa lan (danh pháp khoa học: Lowiaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa, một phần của bộ Zingiberales. Họ này chỉ có một chi duy nhất là Orchidantha; các chi trước đây công nhận như Lowia, Protamomum và Wolfia hiện nay nói chung được đưa vào trong chi Orchidantha.
Orchidantha là một chi ít được nghiên cứu, với 5-10 loài sinh trưởng tại khu vực sinh thái Indomalaya, bao gồm Đông Dương, miền nam Trung Quốc và Borneo.
Orchidantha có nghĩa là "hoa phong lan", do một trong số các cánh hoa trên hoa bị biến đổi thành môi dưới, giống như trong các loại hoa trong họ Orchidaceae. Một loài, Orchidantha inouei ở Borneo, còn có mùi giả như mùi phân thối nhằm hấp dẫn một loài bọ hung nhỏ (Onthophagus) để thụ phấn cho nó.
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Zingiberales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Chuối hoa lan. |