Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Smith & Wesson Model 10”
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
*{{flag|Trung Quốc}} |
*{{flag|Trung Quốc}} |
||
*{{flag|Hồng Kông}} |
*{{flag|Hồng Kông}} |
||
⚫ | |||
*{{flag|Philippines}} |
*{{flag|Philippines}} |
||
*{{flag|Thái Lan}} |
*{{flag|Thái Lan}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
*{{flag|Djibouti}} |
*{{flag|Djibouti}} |
||
*{{flag|Eritrea}} |
*{{flag|Eritrea}} |
||
*{{flag|Costa Rica}} |
*{{flag|Costa Rica}} |
||
*{{flag|Anh Quốc}} |
*{{flag|Anh Quốc}} |
||
⚫ | |||
*{{flag|Pháp}} |
*{{flag|Pháp}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
*{{flag|Bỉ}} |
*{{flag|Bỉ}} |
||
*{{flag|Úc}} |
*{{flag|Úc}} |
||
Dòng 57: | Dòng 61: | ||
*{{flag|México}} |
*{{flag|México}} |
||
*{{flag|Na Uy}} |
*{{flag|Na Uy}} |
||
⚫ | |||
*{{flag|Peru}} |
*{{flag|Peru}} |
||
⚫ | |||
*{{flag|Maroc}} |
*{{flag|Maroc}} |
||
⚫ | |||
*{{flag|Hà Lan}} |
*{{flag|Hà Lan}} |
||
*{{flag|Bồ Đào Nha}} |
*{{flag|Bồ Đào Nha}} |
||
⚫ | |||
*{{flag|Ireland}} |
*{{flag|Ireland}} |
||
*{{flag|Nam Phi}} |
*{{flag|Nam Phi}} |
Phiên bản lúc 08:17, ngày 26 tháng 12 năm 2018
Smith & Wesson Model 10 | |
---|---|
Súng lục S&W Model 10. | |
Loại | Súng lục |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1899-nay |
Sử dụng bởi | Xem phần Các quốc gia sử dụng |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ nhất Thế chiến hai Chiến tranh Triều Tiên Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Nhà máy Smith & Wesson |
Năm thiết kế | 1889-1899 |
Nhà sản xuất | Nhà máy Smith & Wesson |
Giai đoạn sản xuất | 1899-1973 |
Số lượng chế tạo | Hơn 2 triệu khẩu |
Các biến thể | .38 M&P, M&P Model 1902, Model of 1905, Victory Model, Model 10 |
Thông số | |
Khối lượng | 907 g |
Chiều dài | 230 mm |
Đạn | .38 Special .38 Long Colt .38/200 |
Cơ cấu hoạt động | Hoạt động kép (double action) |
Tốc độ bắn | 120-130 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 300 m/giây (đạn.38 Special) 209 m/giây (đạn.38/200) |
Tầm bắn xa nhất | 500 m |
Chế độ nạp | Ổ xoay đạn 6 viên |
Ngắm bắn | Điểm trên đầu nòng |
Smith & Wesson Model 10, còn được biết với tên gọi Smith & Wesson Military & Police là một loại súng lục của Hoa Kỳ được thiết kế bởi nhà máy Smith & Wesson từ năm 1889 nhưng đến năm 1899 nó mới thành công và ra đời. Đây là loại súng lục tiêu chuẩn của các sĩ quan cảnh sát Hoa Kỳ từ những năm 1940 đến những năm 1980, hiện nay nó cùng nhiều súng lục Smith & Wesson khác đã bị thay thế bằng súng lục Glock 17 và Beretta 92.
Loại súng này xuất hiện hạn chế ở một số chiến trường, đáng chú ý nhất là chiến tranh Đông Dương, sĩ quan cùng binh lính Pháp đã mang nó rất nhiều trong thời ấy, Quân đội nhân dân Việt Nam đã tịch thu nó rồi sử dụng lại sau những trận đánh gian khổ.
Smith & Wesson Model 10 chính là khẩu súng ngắn tiêu chuẩn trong những bộ phim Việt Nam nói về đề tài kháng chiến chống Pháp. Nó cũng được Hương Cảng mua lại với số lượng khổng lồ rồi giao lại cho cảnh sát lẫn lính chính phủ Hương Cảng mang theo bên người như là vũ khí chính thức của họ.
Phiên bản nòng ngắn của nó vẫn là súng ngắn chính của những người cảnh sát hình sự Việt Nam cũng như Hương Cảng, súng lục Model 36 cũng nắm vai trò không nhỏ trong quân sự Việt Nam giống khẩu Model 10.
Các quốc gia sử dụng
- Hoa Kỳ
- Israel
- Hàn Quốc
- Việt Nam
- Lào
- Campuchia
- Trung Quốc
- Hồng Kông
- Macau
- Philippines
- Thái Lan
- Miến Điện
- Malaysia
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
- Pakistan
- Djibouti
- Eritrea
- Costa Rica
- Anh Quốc
- New Zealand
- Pháp
- Bỉ
- Úc
- Canada
- México
- Na Uy
- Peru
- Maroc
- Hà Lan
- Bồ Đào Nha
- Ireland
- Nam Phi
- Thổ Nhĩ Kỳ
Chú thích và tham khảo
- Smith & Wesson Model 10 tại Gun Wiki.
- Smith & Wesson Model 10 tại Internet Movie Firearms Database.
- Xem Smith & Wesson Model 10 bắn.