Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Udon Thani (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Thêm: ar:محافظة ودون تاني |
n r2.7.1) (robot Thêm: pnb:صوبہ اوبون تھانی |
||
Dòng 76: | Dòng 76: | ||
[[ja:ウドーンターニー県]] |
[[ja:ウドーンターニー県]] |
||
[[no:Udon Thani (provins)]] |
[[no:Udon Thani (provins)]] |
||
[[pnb:صوبہ اوبون تھانی]] |
|||
[[pl:Prowincja Udon Thani]] |
[[pl:Prowincja Udon Thani]] |
||
[[pt:Udon Thani (província)]] |
[[pt:Udon Thani (província)]] |
Phiên bản lúc 07:21, ngày 7 tháng 6 năm 2011
Udon Thani อุดรธานี | |
---|---|
Tập tin:Huai Luang Reservoir 03.jpg, Udon Thani - The City Pillar Shrine - 0002.jpg, Udon Thani - Nong Prachak Lake - 0021.jpg | |
Khẩu hiệu: หนองประจักษ์คู่เมือง ลือเลื่องแหล่งธรรมะ อารยธรรมบ้านเชียงมรดกโลกห้าพันปี ธานีผ้าหมี่ขิด แดนเนรมิตทะแลบัวแดง | |
Quốc gia | Thái Lan |
Thủ phủ | Udon Thani |
Chính quyền | |
• Tỉnh trưởng | Charuek Parinyaphon |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 11,730,3 km2 (4,529,1 mi2) |
Dân số (2000) | |
• Tổng cộng | 1,467,158 |
• Mật độ | 125/km2 (320/mi2) |
Múi giờ | +7 (UTC+7) |
Mã bưu chính | 41 |
Mã ISO 3166 | TH-41 |
Trang web | http://www.udonthani.go.th/ |
Tỉnh Udon Thani (tiếng Thái: อุดรธานี) là một tỉnh đông bắc Thái Lan. Tỉnh này giáp các tỉnh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Tỉnh Nong Khai, Tỉnh Sakon Nakhon, Tỉnh Kalasin, Tỉnh Khon Kaen, Tỉnh Nongbua Lamphu và Tỉnh Loei. Tỉnh Udon Thani cách Bangkok 564 km.
Các đơn vị hành chính
Tỉnh được chia thành 18 huyện (Amphoe) và 2 phó huyện (King Amphoe). Các huyện được chia ra thành 155 xã (tambon) và 1682 thôn. Các con số thiếu từ 12-16 là các Amphoe tạo nên tỉnh Nongbua Lamphu năm 1993.
Amphoe | King Amphoe | |
---|---|---|
|
|
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Udon Thani (tỉnh). |