Khác biệt giữa bản sửa đổi của “USS George Washington (CVN-73)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.3) (robot Thêm: sr:Носач авиона Џорџ Вашингтон (CVN-73) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 110: | Dòng 110: | ||
{{DEFAULTSORT:George Washington (Cvn-73)}} |
{{DEFAULTSORT:George Washington (Cvn-73)}} |
||
{{Commonscat|USS George Washington (CVN-73)}} |
|||
[[Thể loại:Hàng không mẫu hạm lớp Nimitz]] |
[[Thể loại:Hàng không mẫu hạm lớp Nimitz]] |
Phiên bản lúc 10:42, ngày 13 tháng 6 năm 2011
USS George Washington đang tập trận với các tàu chiến của Nhật Bản.
| |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS George Washington |
Đặt tên theo | George Washington |
Đặt hàng | 27 tháng 12 năm 1982 |
Xưởng đóng tàu | Northrop Grumman Shipbuilding Newport News |
Đặt lườn | 25 tháng 8 năm 1986 |
Người đỡ đầu | Barbara Bush |
Lễ đặt tên | 21 tháng 7 năm 1990 |
Nhập biên chế | 4 tháng 7 năm 1992 |
Cảng nhà | căn cứ hải quân Yokosuka-Yokosuka, Japan |
Khẩu hiệu | Spirit of Freedom |
Biệt danh | GW, G-Dub |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Huy hiệu | |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Nimitz |
Trọng tải choán nước | 104.200 tấn Anh (116.700 tấn Mỹ)[1] |
Chiều dài |
|
Sườn ngang |
|
Mớn nước |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 30+ knots (56+ km/h; 35+ mph) |
Tầm xa | Tầm xa là không giới hạn; 20 năm |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Tác chiến điện tử và nghi trang |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp | Không rõ |
Máy bay mang theo | 90 máy bay cánh cố định và máy bay trực thăng |
USS George Washington (CVN 73) là một siêu hàng không mẫu hạm của Hoa Kỳ chạy bằng năng lượng hạt nhân, chiếc thứ sáu trong lớp Nimitz và là chiếc thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo George Washington, vị tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên. Tàu được đóng bởi Newport News Shipbuilding và hạ thủy 4 tháng 7 năm 1992.
Mô tả
USS George Washington (thường được gọi là GW) dài 1.092 ft (333 m), rộng 257 ft (78 m), cao 244 feet (74 m). Tàu có thể chứa khoảng 80 máy bay và có một sàn đáp rộng 4,5 mẫu Anh (18.000 m²), máy bay di chuyển giữa sàn đáp và khoang chứa máy bay bằng cách sử dụng bốn thang máy thể tích 3.880 ft ² (360 m²) mỗi chiếc. Với tải trọng chiến đấu, GW choán gần 97.000 tấn dài (99.000 tấn) và có thể chứa 6.250 thuyền viên.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về USS George Washington (CVN-73). |
- USS George Washington official website
- USS George Washington webpage
- Yokosuka Naval Base Community Website
- Maritimequest USS George Washington CVN-73 Photo Gallery
- USS George Washington history at U.S. Carriers
- Commander Carrier Strike Group Five / Commander Task Force Seventy / Commander Battle Force Seventh Fleet Official Website
- USS George Washington News
- ^ Polmar, Norman (2004). The Naval Institute guide to the ships and aircraft of the U.S. fleet. Naval Institute Press. tr. 112. ISBN 978-1591146858. Chú thích có tham số trống không rõ:
|coauthors=
(trợ giúp)