Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VietLong (thảo luận | đóng góp)
VietLong (thảo luận | đóng góp)
Dòng 20: Dòng 20:
| [[Lý Kim Hoa (ngoại giao)|Lý Kim Hoa]] (nữ)||李金华||Lǐ Jīnhuá||[[1987]]||[[1991]]||Đại sứ tại [[New Zealand]]
| [[Lý Kim Hoa (ngoại giao)|Lý Kim Hoa]] (nữ)||李金华||Lǐ Jīnhuá||[[1987]]||[[1991]]||Đại sứ tại [[New Zealand]]
|-
|-
|[[Kim Quế Hoa]]||范慧娟||Jīn Guìhuá||[[1988]]||[[1991]]||Đại sứ tại [[Malaysia]] kiêm nhiệm [[Brunei]], Đại sứ tại [[Thái Lan]]
| [[Kim Quế Hoa]]||范慧娟||Jīn Guìhuá||[[1988]]||[[1991]]||Đại sứ tại [[Malaysia]] kiêm nhiệm [[Brunei]], Đại sứ tại [[Thái Lan]]
|-
|-
| [[Đoàn Tân]]||段津|| Duàn Jīn||[[1990]]||[[1993]]||Tổng Lãnh sự tại [[Sydney]], [[Úc]]
| [[Đoàn Tân]]||段津|| Duàn Jīn||[[1990]]||[[1993]]||Tổng Lãnh sự tại [[Sydney]], [[Úc]]
|-
|-
|[[Ngô Kiến Dân]]||吴建民||Wú Jiànmín||[[1990]]||[[1994]]||Thường vụ [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc]] lần thứ 11, Viện trưởng Học viện Ngoại giao
| [[Ngô Kiến Dân]]||吴建民||Wú Jiànmín||[[1990]]||[[1994]]||Thường vụ [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc]] lần thứ 11, Viện trưởng Học viện Ngoại giao
|-
|-
| [[Phạm Huệ Quyên]] (nữ)||范慧娟||Fàn Huìjuān||[[1990]]||[[1993]]||Đại sứ tại [[Cộng hòa Ireland]]
| [[Phạm Huệ Quyên]] (nữ)||范慧娟||Fàn Huìjuān||[[1990]]||[[1993]]||Đại sứ tại [[Cộng hòa Ireland]]
Dòng 32: Dòng 32:
| [[Trần Kiến]]||陈建||Chén Jiàn||[[1994]]||[[1996]]||Phó Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc
| [[Trần Kiến]]||陈建||Chén Jiàn||[[1994]]||[[1996]]||Phó Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc
|-
|-
| [[Thẩm Quốc Phóng]]||沈国放||Shěn Guófǎng||[[1996]]||[[1998]]||Ngoại trưởng
| [[Thẩm Quốc Phóng]]||沈国放||Shěn Guófǎng||[[1996]]||[[1998]]||Trưởng đại diện Phái đoàn thường trực của Trung Quốc tại LHQ, trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao
|-
|-
| [[Thôi Thiên Khải]]||崔天凯||Cuī Tiānkǎi||[[1996]]||[[1997]]||Thứ trưởng Ngoại giao
| [[Thôi Thiên Khải]]||崔天凯||Cuī Tiānkǎi||[[1996]]||[[1997]]||Thứ trưởng Ngoại giao
Dòng 48: Dòng 48:
| [[Lưu Kiến Siêu]]||刘建超||Liú Jiànchāo||[[2001]]||[[2009]]||Đại sứ tại [[Philippines]]
| [[Lưu Kiến Siêu]]||刘建超||Liú Jiànchāo||[[2001]]||[[2009]]||Đại sứ tại [[Philippines]]
|-
|-
|[[Tần Cương]]||秦刚||Qín Gāng||[[2005]]||[[2010]]||Đại sứ tại [[Anh Quốc]]
| [[Tần Cương]]||秦刚||Qín Gāng||[[2005]]||[[2010]]||Đại sứ tại [[Anh Quốc]]
|-
|-
| [[Khương Du]] (nữ)||姜瑜||Jiāng Yú||[[2006]]||Hiện tại||Phó giám đốc Văn phòng Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
| [[Khương Du]] (nữ)||姜瑜||Jiāng Yú||[[2006]]||Hiện tại||Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
|-
|-
|[[Mã Triêu Húc]]||马朝旭||Mǎ Zhāoxù||[[2009]]||Hiện tại||Giám đốc Văn phòng Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
| [[Mã Triều Húc]]||马朝旭||Mǎ Zhāoxù||[[2009]]||Hiện tại||Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
|-
|-
|[[Hồng Lỗi]]||洪磊||Hóng Lěi||[[2010]]||Hiện tại||Phó giám đốc Văn phòng Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
| [[Hồng Lỗi]]||洪磊||Hóng Lěi||[[2010]]||Hiện tại||Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
|}
|}



Phiên bản lúc 08:37, ngày 12 tháng 7 năm 2011

Phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trong quá khứ và hiện tại gồm 23 người. Để được giao công việc này, họ phải giữ chức vụ Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc Văn phòng Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tiền Kỳ Tham là phát ngôn nhân đầu tiên và buổi họp báo đầu tiên đã được Bộ Ngoại giao tổ chức vào ngày 26 tháng 3 năm 1982.

Danh sách

Người Phát ngôn Giản thể Bính âm Năm bổ nhiệm Năm mãn nhiệm Cương vị về sau hoặc cao hơn
Tiền Kỳ Tham 钱其琛 Qián Qíchēn 1976 1982 Phó thủ tướng, Ngoại trưởng
Tề Hoài Viễn 齐怀远 Qí Huáiyuǎn 1983 1984 Thứ trưởng Ngoại giao, Chủ tịch Uỷ ban Thông tin Quốc vụ viện
Du Chí Trung 俞志忠 Yú Zhìzhōng 1984 1985 Đại sứ tại Anh Quốc
Vương Chấn Vũ 王振宇 Wáng Zhènyǔ 1984 1985 Giám đốc Văn phòng Các vấn đề Đài Loan của Quốc vụ viện
Mã Dục Chân 马毓真 Mǎ Yùzhēn 1984 1988 Đại sứ tại Anh Quốc, Phái viên Bộ Ngoại giao tại Hồng Kông
Lý Triệu Tinh 李肇星 Lǐ Zhàoxīng 1985 1990 Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ 11, Ngoại trưởng
Lý Kim Hoa (nữ) 李金华 Lǐ Jīnhuá 1987 1991 Đại sứ tại New Zealand
Kim Quế Hoa 范慧娟 Jīn Guìhuá 1988 1991 Đại sứ tại Malaysia kiêm nhiệm Brunei, Đại sứ tại Thái Lan
Đoàn Tân 段津 Duàn Jīn 1990 1993 Tổng Lãnh sự tại Sydney, Úc
Ngô Kiến Dân 吴建民 Wú Jiànmín 1990 1994 Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ 11, Viện trưởng Học viện Ngoại giao
Phạm Huệ Quyên (nữ) 范慧娟 Fàn Huìjuān 1990 1993 Đại sứ tại Cộng hòa Ireland
Lý Kiến Anh 李建英 Lǐ Jiànyīng 1991 1993 Đại sứ tại Qatar
Trần Kiến 陈建 Chén Jiàn 1994 1996 Phó Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc
Thẩm Quốc Phóng 沈国放 Shěn Guófǎng 1996 1998 Trưởng đại diện Phái đoàn thường trực của Trung Quốc tại LHQ, trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao
Thôi Thiên Khải 崔天凯 Cuī Tiānkǎi 1996 1997 Thứ trưởng Ngoại giao
Đường Quốc Cường 唐国强 Táng Guójiàng 1996 1998 Đại sứ tại Na Uy
Chu Bang Tạo 朱邦造 Shú Bāngzào 1998 2001 Đại sứ tại Tây Ban Nha kiêm nhiệm Andorra
Tôn Ngọc Tỷ 孙玉玺 Sūn Yùxǐ 1998 2002 Đại sứ tại Ý kiêm nhiệm San Marino, Đại sứ tại Ba Lan
Chương Khởi Nguyệt (nữ) 章启月 Zhāng Fēiyuè 1998 2004 Đại sứ tại Indonesia
Khổng Tuyền 孔泉 Kǒng Quán 2001 2006 Đại sứ tại Pháp
Lưu Kiến Siêu 刘建超 Liú Jiànchāo 2001 2009 Đại sứ tại Philippines
Tần Cương 秦刚 Qín Gāng 2005 2010 Đại sứ tại Anh Quốc
Khương Du (nữ) 姜瑜 Jiāng Yú 2006 Hiện tại Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
Mã Triều Húc 马朝旭 Mǎ Zhāoxù 2009 Hiện tại Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
Hồng Lỗi 洪磊 Hóng Lěi 2010 Hiện tại Phó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao

Chú thích

Liên kết ngoài