Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Messier 50”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Thêm: pt:Messier 50 |
n r2.6.4) (Bot: Sửa ru:M 50 (рассеянное скопление) |
||
Dòng 65: | Dòng 65: | ||
[[pt:Messier 50]] |
[[pt:Messier 50]] |
||
[[ro:Messier 50]] |
[[ro:Messier 50]] |
||
[[ru:M 50 (рассеянное скопление)]] |
|||
[[ru:Рассеянное скопление M50]] |
|||
[[sk:Hviezdokopa M50]] |
[[sk:Hviezdokopa M50]] |
||
[[sr:Месје 50]] |
[[sr:Месје 50]] |
Phiên bản lúc 05:05, ngày 25 tháng 7 năm 2011
Messier 50 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Xích kinh | 07h 03.2m |
Xích vĩ | −08° 20′ |
Khoảng cách | 3,2 kly (1 kpc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | 5,9 |
Kích thước biểu kiến (V) | 16,0′ |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính | 10 |
Tuổi ước tính | 78 triệu năm |
Tên gọi khác | NGC 2323 |
Messier 50 (còn gọi là M 50 hay NGC 2323) là một cum sao mở trong chòm sao Kỳ Lân. Có lẽ nó đã được G. D. Cassini phát hiện ra trước vào năm 1711 và sau đó độc lập bởi Charles Messier năm 1772. M50 cách Trái Đất 3.000 năm ánh sáng.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Messier 50 tại Wikimedia Commons
- Messier 50, SEDS Messier pages
- M50 Image by Waid Observatory
- Messier 50 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Tọa độ: 07h 03.2m 00s, −08° 20′ 00″