Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phoenicia”
n r2.7.1) (Bot: Thêm hy:Փյունիկիա |
n r2.7.2) (Bot: Thêm jv:Bangsa Fenisia; sửa cách trình bày |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Former Country |
{{Infobox Former Country |
||
|native_name = <span dir="rtl">[[ |
|native_name = <span dir="rtl">[[Tập tin:Phoenician kaph.svg|12px|��]][[Tập tin:Phoenician nun.svg|12px|��]][[Tập tin:Phoenician ayin.svg|12px|��]][[Tập tin:Phoenician nun.svg|12px|��]]</span> <br /> {{Polytonic| Φοινίκη}} |
||
|conventional_long_name = Canaan |
|conventional_long_name = Canaan |
||
|common_name = Phoenicia |
|common_name = Phoenicia |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
|image_map = Phoenicia map-en.svg |
|image_map = Phoenicia map-en.svg |
||
|image_map_caption = Map of Phoenicia |
|image_map_caption = Map of Phoenicia |
||
|capital = [[Byblos]]<small><br/>(1200 BC – 1000 BC)</small><br/>[[Tyre, Lebanon|Tyre]]<small><br/>(1000 BC - 333BC)</small> |
|capital = [[Byblos]]<small><br />(1200 BC – 1000 BC)</small><br />[[Tyre, Lebanon|Tyre]]<small><br />(1000 BC - 333BC)</small> |
||
|latd= 34 |latm= 07 |latNS= N |longd= 35 |longm= 39 |longEW= E |
|latd= 34 |latm= 07 |latNS= N |longd= 35 |longm= 39 |longEW= E |
||
|common_languages = [[Phoenician language|Phoenician]], [[Greek language|Greek]], [[Punic language|Punic]] |
|common_languages = [[Phoenician language|Phoenician]], [[Greek language|Greek]], [[Punic language|Punic]] |
||
Dòng 53: | Dòng 53: | ||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai}} |
||
==Chú thích== |
== Chú thích == |
||
{{Reflist}} |
{{Reflist}} |
||
[[Thể loại:Phoenicia| ]] |
[[Thể loại:Phoenicia| ]] |
||
[[Thể loại:Lịch sử Liban]] |
[[Thể loại:Lịch sử Liban]] |
||
Dòng 64: | Dòng 64: | ||
[[id:Bangsa Fenisia]] |
[[id:Bangsa Fenisia]] |
||
[[ms:Phoenicia]] |
[[ms:Phoenicia]] |
||
[[jv:Bangsa Fenisia]] |
|||
[[be:Фінікія]] |
[[be:Фінікія]] |
||
[[bs:Fenicija]] |
[[bs:Fenicija]] |
Phiên bản lúc 04:16, ngày 26 tháng 7 năm 2011
Canaan
|
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1200 BC–539 BC | |||||||
Map of Phoenicia | |||||||
Thủ đô | Byblos (1200 BC – 1000 BC) Tyre (1000 BC - 333BC) | ||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Phoenician, Greek, Punic | ||||||
Tôn giáo chính | Canaanite religion | ||||||
Chính trị | |||||||
Chính phủ | Kingship (City-states) | ||||||
King | |||||||
• ca. 1000 BC | Ahiram | ||||||
• 969 BC - 936 BC | Hiram I | ||||||
• 820 BC - 774 BC | Pygmalion of Tyre | ||||||
Lịch sử | |||||||
Thời kỳ | Classical antiquity | ||||||
• Thành lập | 1200 BC | ||||||
• Tyre, under the reign of Hiram I, becomes the dominant city-state | 969 BC | ||||||
• Pygmalion founds Carthage | 814 BC | ||||||
• Cyrus the Great conquers Phoenicia | 539 BC | ||||||
Dân số | |||||||
• 1200 BC[1] | 200,000 | ||||||
|
Phoenicia là một nền văn minh cổ đại nằm ở miền bắc khu vực Canaan cổ đại, với trung tâm nằm dọc vùng eo biển Liban, Syria, và bắc Israel ngày nay. Nền văn minh Phoecinia là một nền văn minh dựa vào thương mại hàng hải trải khắp Địa Trung Hải trong suốt thời kỳ từ năm 1550 TCN tới năm 300 TCN. Người Phoenicia thường giao dịch bằng phương tiện thuyền galê, một loại thuyền lớn sử dụng sức người để di chuyển.
Nền văn minh Phoenicia được tổ chức thành các thành bang, tương tự như Hy Lạp cổ đại. Mỗi thành bang là một đơn vị độc lập về chính trị, các thành bang có thể xung đột và thống trị nhau, các thành bang thường hợp tác thành các liên minh.[2] Ranh giới cổ đại của các thành bang này thường không ổn định, thành phố Tyre nằm ở cực nam. Thành phố Sarepta (ngày nay là Sarafand) giữa Sido và Tyre là thành phố được khai quật nhiều nhất.
Phoenicia là xã hội cấp nhà nước đầu tiên sử dụng bảng chữ cái một cách rộng rãi. Bảng chữ cái ngữ âm Phoenicia được cho là nguồn gốc của những bảng chữ cái hiện đại, mặc dù nó không chứa nguyên âm (sau này được bổ sung bởi người Hy Lạp). Người Phoenicia nói tiếng Phoenicia, một thứ tiếng thuộc nhóm ngôn ngữ Canaan trong ngữ hệ Semitic.[3][4] Thông qua thương mại hàng hải, người Phoenicia phổ biến việc sử dụng bảng chữ cái tới Bắc Phi và châu Âu. Người Hy Lạp đã sử dụng bảng chữ cái và truyền lại cho người Etrusca, những người đã truyền lại cho người La Mã.[5]
Chú thích
- ^ “Phoenicia”. The Encyclopedia of World History, Sixth edition. Houghton Mifflin Company. 2001. tr. 1. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2008.
|first=
thiếu|last=
(trợ giúp) - ^ María Eugenia Aubet. The Phoenicians and the West: politics, colonies and trade. p17. Cambridge University Press 2001
- ^ Glenn Markoe.Phoenicians. p108. University of California Press 2000
- ^ Zellig Sabbettai Harris. A grammar of the Phoenician language. p6. 1990
- ^ Edward Clodd, Story of the Alphabet (Kessinger) 2003:192ff