Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Songrim”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
| hangul = 송림시 |
| hangul = 송림시 |
||
| hanja = 松林市 |
| hanja = 松林市 |
||
| rr = |
| rr = Songnim Si |
||
| mr = Songrim Si |
| mr = Songrim Si |
||
| hangul ngắn = |
| hangul ngắn = |
Phiên bản lúc 13:36, ngày 11 tháng 2 năm 2019
Songrim | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 송림시 |
• Hanja | 松林市 |
• Romaja quốc ngữ | Songnim Si |
• McCune–Reischauer | Songrim Si |
Vị trí tại tỉnh Hwanghae Bắc | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thành phố |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 64,59 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 128,831 người |
Songrim (Hán Việt: Tùng Lâm) là một thành phố thuộc tỉnh Hwanghae Bắc của Bắc Triều Tiên. Thành phố nằm bên dòng sông Đại Đồng. Thành phố có diện tích 64,59 km², dân số năm 2008 là 128.831 người, trong đó dân số đô thị là 95.878 người và dân số nông thôn là 32.953 người.[1]
Tên gốc của thành phố là Solme. Ngành sản xuất gang bắt đầu phát triển trong thời kì Triều Tiên thuộc Nhật. Trước khi Triều Tiên giành lại độc lập thì Songrim được biết đến với tên Kyŏmip'o (Tiếng Triều Tiên: 겸이포; Hancha: 兼二浦, Kiêm Nhị Phố).
Songrim gồm có
- 19 phường (dong, động): Sinheungdong, Songsandong, Olyudong, Wolbongdong, Ungogdong, Dongsongdong, Cheolsandong, Sapo-1-dong, Sapo-2-dong, Seogtabdong, Jeondong, Samgadong, Saema-euldong, Negildong, Kkochpindong, Saesallim-1-dong, Saesallim-2-dong, Saesallim-3-dong, Saesallim-4-dong.
- 6 xã (ri, lý): Dangsanli, Seogtanli, Sinseongli, Masanli, Seosongli, Sinlyangli.
Tham khảo
- ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hiệp Quốc. tr. 26. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.