|
|
Dòng 571: |
Dòng 571: |
|
=== Kiến tạo nhiều nhất === |
|
=== Kiến tạo nhiều nhất === |
|
|
|
|
|
''Including matches played on 20 August 2011''<ref>{{cite web|title=1. Bundesliga - Scorer|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/spieltag/1-bundesliga/2011-12/scorer-der-saison.html|publisher=[[kicker (sports magazine){{!}}kicker Sportmagazin]]|accessdate=20 August 2011}}</ref> |
|
''Kết quả bao gồm cả các trận đấu đã diến ra vào ngày 20 tháng 8 năm 2011''<ref>{{cite web|title=1. Bundesliga - Scorer|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/spieltag/1-bundesliga/2011-12/scorer-der-saison.html|publisher=[[kicker (sports magazine){{!}}kicker Sportmagazin]]|accessdate=20 August 2011}}</ref> |
|
;3 assists |
|
;3 đường |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Mario Götze]] ''([[Borussia Dortmund]])'' |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Mario Götze]] ''([[Borussia Dortmund]])'' |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Fabian Johnson]] ''([[TSG 1899 Hoffenheim|1899 Hoffenheim]])'' |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Fabian Johnson]] ''([[TSG 1899 Hoffenheim|1899 Hoffenheim]])'' |
|
|
|
|
|
;2 assists |
|
;2 đường |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Daniel Caligiuri]] ''([[SC Freiburg]])'' |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Daniel Caligiuri]] ''([[SC Freiburg]])'' |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Marco Höger]] ''([[FC Schalke 04|Schalke 04]])'' |
|
* {{flagicon|Germany}} [[Marco Höger]] ''([[FC Schalke 04|Schalke 04]])'' |
Giải vô địch bóng đá Đức 2011-12 (Fußball-Bundesliga 2011-12) là mùa giải thứ 49 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào cuối tuần ngày 5 Tháng Tám 2010 với trận mở màn mùa giải và sẽ kết thúc vào ngày 7 tháng 5 năm 2011. Đương kim vô địch của giải là Borussia Dortmund.
Sân vận động và địa điểm
Sự thay đổi nổi bật nhất về các sân vận động xảy ra tại Mainz, nơi FSV Mainz 05 di chuyển từ Stadion am Bruchweg vào COFACE Arena mới xây dựng của họ.[1] Những thay đổi khác bao gồm hoàn thành công trình tại Mercedes-Benz Aren đã hoàn thành.[2]
Locations of teams in the 2011–12 Fußball-Bundesliga
Team
|
Location
|
Stadium
|
Capacity[1]
|
FC Augsburg
|
Augsburg
|
SGL Arena
|
30,660
|
Bayer Leverkusen
|
Leverkusen
|
BayArena
|
30,210
|
Bayern Munich
|
Munich
|
Allianz Arena
|
69,000
|
Borussia Dortmund
|
Dortmund
|
Signal Iduna Park
|
80,720
|
Borussia Mönchengladbach
|
Mönchengladbach
|
Borussia-Park
|
54,057
|
SC Freiburg
|
Freiburg
|
Badenova-Stadion
|
25,000
|
Hamburger SV
|
Hamburg
|
Imtech Arena
|
57,000
|
Hannover 96
|
Hanover
|
AWD-Arena
|
49,000
|
Hertha BSC
|
Berlin
|
Olympiastadion
|
74,244
|
1899 Hoffenheim
|
Sinsheim
|
Rhein-Neckar-Arena
|
30,150
|
1. FC Kaiserslautern
|
Kaiserslautern
|
Fritz Walter Stadion
|
49,780
|
1. FC Köln
|
Cologne
|
RheinEnergieStadion
|
50,000
|
1. FSV Mainz 05
|
Mainz
|
Coface Arena
|
33,500
|
1. FC Nuremberg
|
Nuremberg
|
EasyCredit-Stadion
|
48,548
|
Schalke 04
|
Gelsenkirchen
|
Veltins-Arena
|
61,673
|
VfB Stuttgart
|
Stuttgart
|
Mercedes-Benz Arena
|
60,300
|
Werder Bremen
|
Bremen
|
Weserstadion
|
42,000
|
VfL Wolfsburg
|
Wolfsburg
|
Volkswagen Arena
|
30,000
|
Vòng bảng
2011–12 Fußball-Bundesliga Table
Cập nhật đến 20 August 2011
Nguồn: Bundesliga official website
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Kết quả
Cập nhật lần cuối: 20 tháng 8 2011.
Nguồn: Bundesliga official website
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Thống kê
Top bàn thắng
Kết quả bao gồm cả các trận đấu đã diến ra vào ngày 20 tháng 8 năm 2011[3]
- 4 goals
- 3 goals
- 2 goals
|
Kiến tạo nhiều nhất
Kết quả bao gồm cả các trận đấu đã diến ra vào ngày 20 tháng 8 năm 2011[4]
- 3 đường
- 2 đường
|
Tham khảo