22.394
lần sửa đổi
[[Tập tin:Gege.jpg|nhỏ|phải|250px|Hai em gái của [[Phổ Nghi]]: Nhị cách cách và Tam cách cách.]]
'''Cách cách''' ({{zh|s=格格|p=Gégé}}; {{lang-mnc|ᡤᡝᡤᡝ|z=}}) là một tước hiệu,
Tước hiệu này thường bị hiểu nhầm thành [[Công chúa]] - tước hiệu dành cho các con gái Hoàng đế nhà Thanh do ảnh hưởng của bộ phim [[Hoàn Châu cách cách]]. Tuy nhiên sự thực hoàn toàn khác xa.
==Tước hiệu chính thức==
Dưới thời nhà [[Nhà Thanh|Hậu Kim]], con gái của Quốc quân, Thân vương, Quận vương và các vị Bối lặc đều được gọi là
Năm Thuận Trị thứ 17 ([[1660]]), Hoàng đế đặt ra quy định phong hiệu cho con gái hoàng tộc
# '''Hoà Thạc cách cách''' [和碩格格]: tước này thường phong cho con gái của ['''Thân vương'''; 親王].
# '''Đa La cách cách''' [多羅格格]: tước này thường phong cho các con gái của ['''Thế tử'''; 世子], ['''Quận vương'''; 郡王], ['''Trưởng tử'''; 長子] cùng ['''Bối lặc'''; 貝勒]. Con gái Thế tử và Quận vương, đổi qua Hán ngữ
# '''Cố Sơn cách cách''' [固山格格]: tước này thường phong cho con gái của ['''Bối tử'''; 贝子]. Đổi ra Hán ngữ
# '''Quốc Công cách cách''' [國公格格]:
# Con gái của ['''Bất nhập bát phân công'''; 不入八分公] trở xuống
Những tước vị Cách cách này không giới hạn xuất thân, tức là con gái dòng Ái Tân Giác La (hậu duệ [[Thanh Thái Tông]]) lẫn Giác La (dòng dõi [[Thanh Thái Tổ]]) đều có thể xét mà phong tước. Tuy nhiên, việc các vị này có tước vị như thế nào, cũng đều do Hoàng đế ấn định, nên không ít các trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn so với tuyên bố trên. Ví dụ Giác La thị, con gái của Bối tử [[Mục Nhĩ Hồ]] (穆爾祜) và là cháu gái của Thanh Thái Tổ, vẫn được phong làm [Đa La cách cách]<ref>卷二百三十九·列女傳一. 《八旗通志》. 東北師範大學出版社. 1985: 皇帝諭祭內大臣提督九門步軍統領追封一等公費揚古妻多羅格格之靈曰;因親寵錫,誼莫重於宗支;自近推恩,情尤殷於外族。况柔嘉之令德,炳於生前;宜綸綍之榮施,隆於歿後。爾多羅格格,毓秀銀潢,于歸華胄。從容中禮,響應節之璜琚;婉娩同心,奏諧聲之琴瑟。誕生淑德,位正坤元。實藉芳型,教端內則。茲特崇以典禮,培爾佳城,用揚壺德之徽,聿展中心之貺。嗚呼!懿範徒存,悼褕褘之永隔;松楸式賁,應寵命以常新。爾靈有知,尚其來格。</ref>.
|