Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Microraptor”
n r2.6.4) (Bot: Thêm sh:Microraptor |
n r2.6.4) (Bot: Thêm ml:മൈക്രോറാപ്റ്റർ |
||
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
[[lb:Microraptor]] |
[[lb:Microraptor]] |
||
[[hu:Microraptor]] |
[[hu:Microraptor]] |
||
[[ml:മൈക്രോറാപ്റ്റർ]] |
|||
[[nl:Microraptor]] |
[[nl:Microraptor]] |
||
[[ja:ミクロラプトル]] |
[[ja:ミクロラプトル]] |
Phiên bản lúc 06:06, ngày 7 tháng 9 năm 2011
Microraptor | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Tiền Creta | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Liên bộ (superordo) | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Saurischia |
Phân bộ (subordo) | Theropoda |
Họ (familia) | Dromaeosauridae |
Phân họ (subfamilia) | Microraptorinae |
Chi (genus) | Microraptor Xu et al, 2000 |
Các loài | |
Microraptor (tiếng Hy Lạp, mīkros: "nhỏ"; Latinh, raptor: "kẻ bắt giữ") là một chi nhỏ khủng long bốn cánh dromaeosaurid. Khoảng hai chục mẫu hóa thạch được bảo tồn đã được phát hiện ở Liêu Ninh, Trung Quốc. Các mẫu này có niên đại từ đầu kiến tạo Jiufotang kỷ Phấn Trắng (giai đoạn Aptia), 120 triệu năm trước. Giống như Archaeopteryx, Microraptor đã cung cấp bằng chứng quan trọng về quan hệ tiến hoá giữa chim và khủng long. Microraptor có lông tạo thành bề mặt khí động học ở hai tay, đuôi và đáng ngạc nhiên ngay ở hai chân. Điều này đã khiến Xu Xing (2003) mô tả nó là "khủng long 4 cánh".
Tiêu bản con lớn có chiều dài 42-83 cm, trọng lượng lên đến 1 kg, Microraptor thuộc loại khủng long nhỏ nhất mà người ta biết được đến nay.[1] Ngoài cơ thể nhỏ ra, Microraptor còn là một trong những loài khủng long không phải thuộc loài bay đầu tiên người ta biết được nhưng lại có cánh và lông vũ.
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Microraptor. |