Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phi kim”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Thêm: kk:Бейметалдар |
n r2.7.1) (Bot: Thêm be:Неметал, lv:Nemetāli |
||
Dòng 38: | Dòng 38: | ||
[[zh-min-nan:Hui-kim-sio̍k]] |
[[zh-min-nan:Hui-kim-sio̍k]] |
||
[[jv:Nonlogam]] |
[[jv:Nonlogam]] |
||
[[be:Неметал]] |
|||
[[bs:Nemetal]] |
[[bs:Nemetal]] |
||
[[bg:Неметал]] |
[[bg:Неметал]] |
||
Dòng 62: | Dòng 63: | ||
[[kk:Бейметалдар]] |
[[kk:Бейметалдар]] |
||
[[la:Non-metalla]] |
[[la:Non-metalla]] |
||
[[lv:Nemetāli]] |
|||
[[lmo:Minga metàj]] |
[[lmo:Minga metàj]] |
||
[[hu:Nemfémek]] |
[[hu:Nemfémek]] |
Phiên bản lúc 23:20, ngày 7 tháng 9 năm 2011
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.
Phi kim gồm có:
Vị trí các phi kim trong bảng tuần hoàn
H | He | |||||||||||||||||
Li | Be | B | C | N | O | F | Ne | |||||||||||
Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar | |||||||||||
K | Ca | Sc | Ti | V | Cr | Mn | Fe | Co | Ni | Cu | Zn | Ga | Ge | As | Se | Br | Kr | |
Rb | In | Sn | Sb | Te | I | Xe | ||||||||||||
Cs | * | Tl | Pb | Bi | Po | At | Rn | |||||||||||
Fr | ** |
Phi kim còn lại | Halogen | Khí hiếm |